THAN ĐÁ, THAN MIỀN TRUNG, THAN KHOÁNG SẢN MIỀN TRUNG, Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung
Toggle navigation
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Lịch sử công ty
Giới thiệu chung
Ban lãnh đạo
Sơ đồ tổ chức
Điều lệ hoạt động
Danh bạ công ty
Các công ty đang nắm quyền với VCZC
Chính sách cổ tức
Chứng khoán ngày đăng ký giao dịch
Văn bản nội bộ
Sản xuất kinh doanh
SẢN PHẨM
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Công bố thông tin
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
2010
2011
2012
2013
2014
2015
TIN TỨC
Tin tức doanh nghiệp
Tin tức tập đoàn
Tin tức khác
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
HÌNH ẢNH
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Thuyết minh về những nội dung chính đề nghị sửa đổi trong Điều lệ Công ty
08/06/2016
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG
VINACOMIN Đà Nẵng, ngày 10 tháng 8 năm 2015
THUYẾT MINH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY
Hội đồng quản trị Công ty sửa đổi bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty:
- Căn cứ vào nội dung cơ bản của luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 đã được Quốc hội nước Công hòa Xã hội chủ nghĩa Viêt Nam khóa 13, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Căn cứ Thông tư số 121/2012/TT/BTC ngày 26/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản trị Công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.
- Căn cứ Công văn số 3276/TKV/TCNS ngày 14/7/2015 của Tập đoàn CN Than - Khoáng sản VN v/v TKV đồng ý chủ trương tiếp tục công nhận Công ty cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin là công ty con của TKV như đề nghị của HĐQT Công ty.
- Điều lệ của Công ty đã được thể hiện đầy đủ nội dung cơ bản của Điều lệ mẫu Công ty cổ phần áp dụng thống nhất cho các Công ty đại chúng và những vấn đề thực tiển trong quá trình quản trị Công ty;
Về nội dung, đề xuất cần bổ sung, sửa đổi thêm những vấn đề (như bản Phụ lục thuyết minh kèm theo)
Hội đồng quản trị trình Phụ lục thuyết minh nội dung chính đề nghị bổ sung, sửa đổi trong Điều lệ Công ty đến Đại hội đồng cổ đông để tiếp tục hoàn thiện.
Trân trọng tiếp thu ý kiến đóng góp của Đại hội đồng cổ đông !
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TẬP ĐOÀN CN THAN-KHOÁNG SẢN VN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VINACOMIN
THUYẾT MINH
VỀ NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
TRONG ĐIỀU LỆ CÔNG TY
ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH 2014ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
1- Phần mở đầu.
Khoản 2. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được xây dựng trên cơ sở:
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; Khoản 2. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được xây dựng trên cơ sở:
Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Khoản 3. Điều lệ này được Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty thông qua vào ngày 22 tháng 3 năm 2013 và tiếp tục bổ sung, sửa đổi thông qua tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2014.Khoản 3. ( bỏ từ Thường niên )Điều lệ này được Đại hội đồng cổ đông Công ty thông qua vào ngày 28/8/2015
2- Những quy định chung
Điểm d, khoản 1, Điều 1:
"Luật doanh nghiệp" có nghĩa là Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Điểm d, khoản 1, Điều 1: Sửa đổi
"Luật doanh nghiệp" Có nghĩa là Luật doanh nghiệp số68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Bổ sung thêm điểm L khoản 1 Điều 1.. "Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam" (sau đây viết tắt là Tập đoàn TKV hoặc TKV) là Công ty mẹ của Tập đoàn các công ty TKV, do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo Quyết định số 989/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản 4, Điều 2: Công ty là công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, do Tập đoànchi phối thông qua tỷ lệ nắm giữ cổ phần chi phối tại Công ty và thương hiệu của Tập đoàn .
Ngoài các quy định trong Điều lệ này, Công ty có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty con đối với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam theo Điều lệ của Tập đoàn và các quy chế quản lý trong nội bộ Tập đoàn mà Công ty là một thành viên .Sửa đổi khoản 4 Điều 2. Công ty là công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam. TKV chi phối Công ty thông qua quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty; định hướng kế hoạch đầu tư, chiến lược kinh doanh và phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của Công ty; thực hiện hợp đồng phối hợp kinh doanh hằng năm và dài hạn với Công ty và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Công ty có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty con đối với Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam và các quy chế quản lý trong nội bộ Tập đoàn mà công ty là một doanh nghiệp thành viên.
Khoản 6. Điều 2: Giám đốc điều hành là đại diện theo pháp luật của Công ty.Bổ sung thêm Khoản 6. Điều 2: Giám đốc điều hành làngười đại diện theo pháp luật của Công ty.
Khoản 8. Điều 2. Trừ khi chấm dứt hoạt động theo Điều50của Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày thành lập và là vô thời hạn.Sửa đổi khoản 8. Điều 2: Trừ khi chấm dứt hoạt động theoĐiều 51 của Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày thành lập và là vô thời hạn.
3- Vốn Điều lệ, cổ phần
Điểm c, khoản 2, Điều 5 Công ty có thể phát hành cổ phần với giá trả góp thành nhiều đợt. Kỳ đến hạn trả góp và số tiền trả định kỳ phải được xác định tại thời điểm phát hành cổ phần.Bỏ điểm c, khoản 2, Điều 5
Sửa đổi điểm a,b,c khoản 3, Điều 5 ( Chào bán cổ phần ):
Khoản 3. Điều 5: Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của Công ty.Sửa đổi, bổ sung thêm điểm a,b,c khoản 3, Điều 5 ( Chào bán cổ phần ):
a) Chào bán cổ phần là việc Công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động để tăng vốn điều lệ.
b) Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:
- Chào bán cho các cổ đông hiện hữu;
- Chào bán ra công chúng;
- Chào bán cổ phần riêng lẻ.
c) Việc chào bán cổ phần của công ty thực hiện theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và quy định của Luật doanh nghiệp.
Bỏ điểm a, b, khoản 4, Điều 5, Chào bán cổ phần: Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty,
b) Trường hợp Công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại Công ty thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 87.2 Luật doanh nghiệp...Bổ sung Khoản 4, Điều 5 Bán cổ phần ghi rõ:
Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp quy định tại Điều 125 Luật doanh nghiệp.
Điều 6: Chứng chỉ cổ phiếuBổ sung thêm Điều 6: Chứng chỉ cổ phiếu, sổ đăng ký cổ đông
Điểm a, khoản 6, Điều 6: Công ty lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ ngày đăng ký kinh doanh. Cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi khác có thể được đăng ký vào các sổ khác nhau. Sổ đăng ký cổ đông ít nhất phải có các nội dung sau:
- Tên, trụ sở của Công ty.
- Tổng số cổ phần được quyền phát hành, loại cổ phần được quyền phát hành và tổng số cổ phần được quyền phát hành của từng loại.
- Tổng số cổ phần đã phát hành từng loại và giá trị vốn của cổ phần đã góp.
- Tên cổ đông được sắp xếp theo vần chữ cái, địa chỉ, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Bổ sung thêm điểm a, khoản 6, Điều 6: Công ty lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ ngày đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký cổ đông ít nhất phải có các nội dung sau:
- Tên, trụ sở của Công ty.
- Tổng số cổ phần được quyền phát hành, loại cổ phần được quyền phát hành và tổng số cổ phần được quyền phát hành của từng loại.
- Tổng số cổ phần đã phát hành từng loại và giá trị vốn của cổ phần đã góp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Điểm b, khoản 6, Điều 6: Sổ đăng ký cổ đông có thể được lập và lưu trữ bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử hoặc cả hai. Sổ đăng ký cổ đông có thể được lưu trữ tại trụ sở của Công ty hoặc nơi khác nhưng phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh và tất cả các cổ đông biết. Các cổ đông có quyền xem xét và nhận được bản sao danh sách cổ đông Công ty trong giờ làm việc tại nơi lưu giữ sổ đăng ký cổ đôngĐiểm b, khoản 6, Điều 6: Sổ đăng ký cổ đông có thể được lập và lưu trữ bằng văn bản hoặc bằng tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này. Sổ đăng ký cổ đông có thể được lưu trữ tại trụ sở của Công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán. Các cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông Công ty trong giờ làm việc của Công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự) được phát hành có dấu và chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty.
Bổ sung thêm Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự) được phát hành có dấu và chữ ký mẫu của Người đại diện theo pháp luật của Công ty.
4. Chuyển nhượng cổ phần
Khoản1, điều 8: Tất cả các cổ phần đều có thể được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác. Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán/ sẽ được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Khoản1, điều 8: Tất cả các cổ phần đều có thể được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác. Cổ phiếu đã đăng ký giao dịch hoặc niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán/ sẽ được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Khoản1, điều 8:. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền biểu quyết, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán. Khoản1, điều 8:. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền biểu quyết, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán.
5 .Thu hồi cổ phần
Khoản 1, Điều 9. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty theo quy định.
2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiếu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện.
4.
5.
6.
Sửa đổi và Bổ sung thêm điểm a,b,c Khoản 3, Điều 9.
3. Nếu sau thời hạn quy định, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện như sau:
a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của Công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;
b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;
c) Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị có quyền thu hồi .
Bổ sung thêm Khoản 7, Điều 9.
7. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh cho đến khi cổ phần bị thu hồi.
6. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát của Công ty
Điểm c, khoản 1, điều 10: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
Bổ sung cụm từ điểm c, khoản 1, điều 10: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; là Người đại diện theo pháp luật của Công ty;chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
7. Quyền của Cổ đông
Điểm c, Khoản 2, Điều 11: Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 8.3 Điều lệ này;Điểm c, Khoản 2, Điều 11: Bỏ cụm từ Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành;
Sửa đổi điểm e. Khoản 2. Điều 11- Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông trong danh sách cổ đông đủ tư cách tham gia Đại hội đồng cổ đôngvà yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;Sửa đổi điểm e. Khoản 2. Điều 11, - Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
Điểm h, Khoản 2, Điều 11: Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình trong các trường hợp quy định tại Điều90.1 của Luật doanh nghiệp; Sửa đổi Điểm h, Khoản 2, Điều 11: Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình trong các trường hợp quy định tại Điều 129.1 của Luật doanh nghiệp;
Điểm a, khoản 3 Điều 11 -Đề cử các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại các Điều24.5 và 32.5;
Điểm b, khoản 3 Điều 11: Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập Đại hội cổ đông theo các quy định tạikhoản 3 Điều 79 và Điều 97 Luật Doanh nghiệp.Điểm a, khoản 3 Điều 11- Đề cử các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại các Điều 25.5 và 33.5;
Điểm b, khoản 3 Điều 11: Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập Đại hội cổ đông theo các quy định tại Điều 114.3 Luật Doanh nghiệp.
Khoản 4 Điều 11: Quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi (nếu có) sẽ do đại hội đồng cổ đông quyết định phù hợp với quy định của pháp luật.
Bỏ Khoản 4,Điều 11: bổ sung nội dung, hiện nay là Khỏan 5, Điều 11: Quyền của cổ đông TKV: Để đảm bảo quyền chi phối của TKV theo quy định tại Điều lệ này, ngoài các quyền của cổ đông, TKV có quyền kiến nghị, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy định tại Điều 2.4, Điều 17.2 và các nội dung khác được quy định tại Điều lệ này.
8- Nghĩa vụ của cổ đông
Khoản 2. Điều 12, Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký theo quy định; không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp Công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì các thành viên HĐQT và người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút .
Khoản 2. Điều 12. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký theo quy định; không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp Công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì các thành viên HĐQT và người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại thiệt hại xảy ra;
9- Đại hội đồng cổ đông
Khoản 1. Điều 13
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty và gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và phải họp trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của HĐQT, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Bổ sung thêm Khoản 1. Điều 13
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty và gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và phải họp trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của HĐQT, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.
Điểm f, Khoản 3, Điều 13: Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng các thành viên HĐQT hoặc cán bộ quản lý cao cấp vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của họ theo Điều 119 của Luật doanh nghiệp hoặc HĐQT hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình.
Bổ sung thêm nội dung Điểm f, Khoản 3, Điều 13, Theo yêu cầu của Ban kiểm soát.
Bổ sung thêm nội dung Điểm g, Khoản 3, Điều 13 Theo kiến nghị của TKV để sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty theo quyết định của TKV.
Điểm a, Khoản 4. Điều 13: HĐQT phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng 30 ngày kể từ ngày số thành viên HĐQT còn lại ít hơn số thành viên nêu tại khoản 3.d Điều này, hoặc nhận được yêu cầu nêu tại điểm 3.b, 3.e hoặc 3.f Điều này.
Trường hợp HĐQT không triệu tập cuộc họp nêu trên thì Chủ tịch HĐQT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với Công ty.
- Điểm c, Khoản 4. Điều 13: Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập cuộc họp, những cổ đông hoặc một nhóm cổ đông có yêu cầu nêu tại khoản 3.e của Điều này có quyền thay thế HĐQT, Ban kiểm soát triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Bổ sung điểm a, Khoản 4. Điều 13: HĐQT phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng 30 ngày kể từ ngày số thành viên HĐQT còn lại ít hơn số thành viên nêu tại Điểm 3.d Điều này, hoặc nhận được yêu cầu nêu tại Điểm 3.b, 3.e hoặc 3.f Điều này.
Trường hợp HĐQT không triệu tập cuộc họp nêu trên thì Chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với Công ty.
- Bổ sung điểm c, Khoản 4. Điều 13: Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập cuộc họp theo quy định tại Điểm b khoản này thì cổ đông hoặc một nhóm cổ đông theo quy định tại Điều 11.3 của Điều này có quyền thay thế HĐQT, Ban kiểm soát triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
10- Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
Điểm c, Khoản 2, Điều 14: Báo cáo của Hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh ở Công ty;
Điểm c, Khoản 2, Điều 14: Báo cáo của Hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh ở Công ty; báo cáo kết quả hoạt động của HĐQT và thừng thành viên HĐQT;
Điểm o, Khoản 2, Điều 14: Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được quy định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
Điểm o, Khoản 2, Điều 14: Điều 14, Khoản 2, điểm o) Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được quy định tại Điều 162.1 của Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
11- Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo họp đại hội đồng cổ đông
Khoản 2, Điều 17: Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị danh sách các cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại đại hội trong vòng 30 ngày trước ngày bắt đầu tiến hành Đại hội đồng cổ đông; chương trình họp, và các tài liệu phù hợp với luật pháp và các quy định của Công ty;
b) Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
c) Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp.
Sửa đổi, bổ sung thêm khoản 2, Điều 17. TKV có quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông hoặc kiến nghị Hội đồng quản trị công ty triệu tập Đại hội đồng cổ đông để thực hiện quyền chi phối của TKV.
khoản 3, điều 17: Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi kèm theo thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ địa chỉ trang thông tin điện tử để các cổ đông có thể tiếp cận.Sửa đổi khoản 3, điều 17: Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
Bổ sung điểm a) Chuẩn bị danh sách các cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại đại hội trong vòng 30 ngày trước ngày bắt đầu tiến hành Đại hội đồng cổ đông; cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
b) Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
c) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp; Dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
e) Triển khai các công việc khác phục vụ cuộc họp.
Khoản 3,4,5, 6,7,8 Điều 17Sửa lại là Khoản 4,5, 6,7,8,9 Điều 17
Điểm a) Khoản 3, Điều 19,.
- Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông được quy định như sau:
Đại hội đồng cổ đông do Hội đồng quản trị triệu tập sẽ do Chủ tịch Hội đồng quản trị làm Chủ tọa; trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm Chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
Điểm c) Khoản 3, Điều 19: Chủ toạ đề cử thư ký để lập biên bản đại hội;
Điểm d) Khoản 3, Điều 19: Đại hội sẽ chọn trong số đại biểu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ toạ; Số thành viên của Ban kiểm phiếu do Đại hội cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ tọa nhưng không vượt quá số người theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khoản 3, Điều 19 Bổ sung các từ như sau:
Khoản 3) Việc bầu Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông được quy định như sau:
Điểm a, Khoản 3, Điều 19: Đại hội đồng cổ đông do Hội đồng quản trị triệu tập sẽ do Chủ tịch Hội đồng quản trị làm Chủ tọa; trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm Chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
Điểm c) Khoản 3, Điều 19: Chủ toạ đề cử một hoặc một số người làm thư ký để lập biên bản đại hội;
Điểm d) Khoản 3, Điều 19: Đại hội sẽ chọn và bầu trong số đại biểu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ toạ; Số thành viên của Ban kiểm phiếu do Đại hội cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ tọa nhưng không vượt quá số người theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khoản 7, Điều 19: Khoản 7, Điều 19: Chủ toạ Đại hội đồng cổ đông có thể hoãn họp đại hội ngay cả trong trường hợp đã có đủ số đại biểu cần thiết đến một thời điểm khác và tại một địa điểm do Chủ toạ quyết định mà không cần lấy ý kiến của đại hội nếu nhận thấy rằng: (i) Các thành viên tham dự không thể có chỗ ngồi thuận tiện ở địa điểm tổ chức đại hội, (ii) Hành vi của những người có mặt làm mất trật tự hoặc có khả năng làm mất trật tự của cuộc họp, (iii) Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyếthoặc (iv) sự trì hoãn là cần thiết để các công việc của đại hội được tiến hành một cách hợp lệ. Ngoài ra, Chủ toạ đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết. Thời gian hoãn tối đa không quá ba ngày kể từ ngày dự định khai mạc đại hội. Đại hội họp lại sẽ chỉ xem xét các công việc lẽ ra đã được giải quyết hợp pháp tại đại hội bị trì hoãn trước đó.
Điều 20:Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông( có 4 khoản )
Bổ sung Sửa đổi Điều 20:Thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông ( gồm 6 khoản )
Khoản 1, Điều 20: Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 của Điều này, các quyết định của Đại hội đồng cổ đông sẽ được thông qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông.
3. Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, quy định tại Điều 34 Điều lệ này.
4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày quyết định được thông qua.
Bổ sung Sửa đổi Khoản 1, Điều 20: Đại hội đồng cổ đông thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
b) Định hướng phát triển công ty;
c) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định,
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Tổ chức lại, giải thể công ty.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 của Điều này và Điều 21, các quyết định của Đại hội đồng cổ đông sẽ được thông qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông.
4. Các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán; sáp nhập, tái tổ chức và giải thể Công ty; giao dịch bán tài sản của Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua do Công ty hoặc chi nhánh thực hiện có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty tính theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất sẽ chỉ được thông qua khi có từ 75% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp tổ chức họp trực tiếp) hoặc ít nhất 75% tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết chấp thuận (đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).
5. Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, quy định tại Điều 35 Điều lệ này.
6. Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày quyết định được thông qua.
13. Thông qua nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty.
Không có Bổ sung thêm nội dung hiện nay là Điều 21, Điều lệ 2015.:
1. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông Công ty về sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty chỉ được thông qua khi có từ 75% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông.
2. Khi TKV dùng quyền chi phối của TKV nêu tại Điều 2.4 và Điều 11.4 Điều lệ này để yêu cầu Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Công ty theo quyết định của TKV thì Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty và biểu quyết thông như yêu cầu của TKV. Nếu Đại hội đồng cổ đông Công ty không thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ theo yêu cầu của TKV thì TKV sẽ xem xét quyết định chấm dứt việc công nhận Công ty là công ty con của TKV.
Điểm a) khoản 3, Điều 21.
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký doanh nghiệp của Công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
Bỏ cụm từ và bổ sung thêm Điểm a, khoản 3, Điều 22,
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
Khoản 5. Điều 21 - Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Điểm a) Khoản 5, Điều 21 Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký doanh nghiệp ;
b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông quaquyết định;
Điểm e) Khoản 5, Điều 21 Các Vấn đề đã được thông qua;
Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;
Bỏ cụm từ và bổ sung thêm Điểm a, khoản 5, Điều 22 - Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Điểm a) Khoản 5, Điều 21 Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp.
b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông quanghị quyết;
Điểm e) Khoản 5, Điều 21 Các Vấn đề đã được thông qua;
Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;
khoản 8.Điều 21
8. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
khoản 8 Điều 22. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như Nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
15. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
Khoản 1. Điều 22. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của Công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung theo quy định tại Điều 106 Luật doanh nghiệp, có chữ ký của Chủ tọa đại hội và Thư kýKhoản 1. Điều 23. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của Công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung theo quy định tại Điều 146.1 Luật doanh nghiệp, có chữ ký của Chủ tọa đại hội và Thư ký
Điều 23. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại Điều 11.3 Điều lệ này,thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
Khoản 2. Điều 23, Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công ty.
Trường họp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài, người triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có thể xem xét tổ chức lại Đại hội đồng cổ đông trong vòng 15 ngày theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.Khoản 2. Điều 24, Trình tự, thủ tục ra nghị quyết và nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công ty.
Trường hợp nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài, người triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có thể xem xét tổ chức lại Đại hội đồng cổ đông trong vòng 15 ngày theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
16. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳNay là Điều 25. Thành phần và nhiệm kỳ
Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
Điểm c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ, quyết định mức lương và lợi ích khác đối với Giám đốc Công ty và các chức danh cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Giám đốc; Quyết định cử người đại diện thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác cùng với mức thù lao và lợi ích khác của những người đó. Tuy nhiên, việc bãi nhiệm các chức danh cán bộ quản lý Công ty không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có).
Nay là Điều 26. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
Điểm c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐQT; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ chế độ, quyết định mức lương và lợi ích khác đối với Giám đốc Công ty và các chức danh cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Giám đốc; Quyết định cử người đại diện thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác cùng với mức thù lao và lợi ích khác của những người đó. Tuy nhiên, việc bãi nhiệm các chức danh cán bộ quản lý Công ty không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có).
Điểm l, Khoản 3, Điều 25 Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác do Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty thực hiện có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại Điều 120.1 và Điều 120.3 của Luật doanh nghiệp
Điểm l, Khoản 3, Điều 25: Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác do Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty thực hiện có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh được ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại Điều 14.2 Điều lệ này.
Khoản 4.Điều 25: Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
Điểm a) Trong phạm vi quy định tại Điều 108.2 của Luật doanh nghiệp và trừ trường hợp quy định tại Điều 120.3 Luật doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công ty và liên doanh);
Khoản 4. Điều 25: Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
Thay nội dung điểm a) Trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình và trừ trường hợp quy định tại Điều 14.2 Điều lệ này, HĐQT tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa đổi và hủy bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao gồm các hợp đồng mua bán, sáp nhập, thâu tóm công ty và liên doanh).
Điều 26. Chủ tịch Hội đồng quản trịLà Điều 27 điều lệ 2015. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Khoản 1. Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ tịch. Trừ khi Đại hội đồng cổ đông quyết định khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ không kiêm chức Giám đốc điều hành của Công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức Giám đốc điều hành phải được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập và chủ toạ Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị, đồng thời có những quyền và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ này và Luật doanh nghiệp.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông;
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười ngàyKhoản 1. Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ tịch. Trừ khi Đại hội đồng cổ đông quyết định khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ không kiêm chức Giám đốc điều hành của Công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức Giám đốc điều hành phải được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Bổ sung thêm Khoản 2, ( Điều 27 gồm 5 khoản ).
2) Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch HĐQT thực hiện theo quy định tại Điều 152.3 Luật doanh nghiệp.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập và chủ toạ Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị, đồng thời có những quyền và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ này và Luật doanh nghiệp.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông;
5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười ngày.
17. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị
Điều 27. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị
3. Các cuộc họp bất thường.
a) Giám đốc điều hành hoặc ít nhất năm cán bộ quản lý;
b) Ít nhất hai thành viên HĐQT;
c) Đa số thành viên Ban kiểm soát.
Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
4. Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại Khoản 2 và 3 Điều này phải được tiến hành trong thời hạn 15 ngày sau khi có đề xuất họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không chấp nhận triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức cuộc họp được đề cập đến ở Khoản 3 Điều này có thể tự mình triệu tập họp Hội đồng quản trị.Sửa lại là Điều 28. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị
.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị;
d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
4. Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại Khoản 2 và 3 Điều này phải được tiến hành trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có đề xuất họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không chấp nhận triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức cuộc họp được đề cập đến ở Khoản 3 Điều này có thể tự mình triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Khoản 8. Điều 28: Số thành viên tham dự tối thiểu.
Điểm b) Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định mục a khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định, thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trong trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp;
Khoản 9. Điều 27, Biểu quyết.
d) Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại Điều 120.1 của Luật Doanh nghiệp sẽ được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó.
Khoản 8. Điều 28: Số thành viên tham dự tối thiểu.
Điểm b) Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định Điểm a khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định, thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trong trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp;
Khoản 9. Điều 27, Biểu quyết.
d) Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại Điều 162.1 của Luật Doanh nghiệp sẽ được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó.
Khoản 14 Điều 27. Biên bản cuộc họp HĐQT.
Chủ tịch HĐQT có trách nhiệm chuyển biên bản họp Hội đồng cho các thành viên và những biên bản đó sẽ phải được xem như những bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong các cuộc họp đó trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn 10 ngày kể từ khi chuyển đi. Biên bản họp HĐQT được lập bằng tiếng Việt, có các nội dung chủ yếu theo Điều 113 Luật doanh nghiệp và phải có chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp hoặc Biên bản được lập thành nhiều bản và mỗi biên bản có chữ ký ít nhất của 01 thành viên HĐQT tham gia cuộc họp và có đóng dấu của Công ty.
Khoản 15 Điều 28. Biên bản cuộc họp HĐQT.
Chủ tịch HĐQT có trách nhiệm chuyển biên bản họp Hội đồng cho các thành viên và những biên bản đó sẽ phải được xem như những bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong các cuộc họp đó trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn 10 ngày kể từ khi chuyển đi. Biên bản họp HĐQT được lập bằng tiếng Việt, có các nội dung chủ yếu theo Điều 146 Luật doanh nghiệp và phải có chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp hoặc Biên bản được lập thành nhiều bản và mỗi biên bản có chữ ký ít nhất của 01 thành viên HĐQT tham gia cuộc họp và có đóng dấu của Công ty.
18. GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH,CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY
Điều 28,29,30,31Sửa Lại Là Điều 29,30,31,32
Điều 30, khoản 3. Tiêu chuẩn.
Giám đốc điều hành phải có tiêu chuẩn theo Điều 57 Luật doanh nghiệp và không được phép là những người bị pháp luật cấm giữ chức vụ này, tức là những người vị thành niên, người không đủ năng lực hành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, các cán bộ công chức nhà nước và người đã bị phán quyết là đã làm cho Công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.
Điều 30, khoản 3. Tiêu chuẩn.
Giám đốc điều hành phải có tiêu chuẩn theo Điều 65 Luật doanh nghiệp và không được phép là những người bị pháp luật cấm giữ chức vụ này, tức là những người vị thành niên, người không đủ năng lực hành vi, người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ trang, các cán bộ công chức nhà nước và người đã bị phán quyết là đã làm cho Công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.
19. BAN KIỂM SOÁT
Điều 33,34 Sửa lại là Điều 34,35
Điều 33. Thành viên Ban kiểm soát
Điều 32. Khoản 2. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý Công ty; không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và cán bộ quản lý khác. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty.
Khoản 3. Trong Ban kiểm soát phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Các thành viên Ban kiểm soát không phải là người trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty.
Khoản 4. Ban kiểm soát phải bầu một thành viên làm Trưởng ban. Trưởng ban kiểm soát là người có chuyên môn về kế toán, không phải là người làm việc trong bộ phận kế toán tài chính và không phải là Giám đốc tài chính của công ty. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
Điều 33. Khoản 2. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý Công ty; không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và cán bộ quản lý khác. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty. Thành viên Ban kiểm soát phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.3.
Khoản 3.Trong Ban kiểm soát phải có ít nhất hai thành viên thường trú tại Việt Nam; đồng thời phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Các thành viên Ban kiểm soát không phải là người trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty.
Khoản 4. Ban kiểm soát phải bầu một thành viên làm Trưởng ban. Trưởng ban kiểm soát là người có chuyên môn về kế toán, không phải là người làm việc trong bộ phận kế toán tài chính và không phải là Giám đốc tài chính của công ty, đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của Luật doanh nghiệp. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
20.- Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát:
Điều 33, khoản 1. Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
c) Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên;
Điều 34, khoản 1. Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 165 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
c) Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên;
Điều 33, khoản 1, mục g) Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành vi phạm nghĩa vụ của người quản lý Công ty quy định tại Điều 119 Luật doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
Điều 34, khoản 1, mục g) Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành vi phạm trách nhiệm, nghĩa vụ của người quản lý Công ty quy định tại Điều 160 Luật doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
Điều 33, khoản 2. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát:
Thành viên của Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý phải cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát. Thư ký Công ty phải bảo đảm rằng toàn bộ bản sao chụp các thông tin tài chính, các thông tin khác cung cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị và bản sao các biên bản họp Hội đồng quản trị sẽ phải được cung cấp cho thành viên Ban kiểm soát vào cùng thời điểm chúng được cung cấp cho Hội đồng quản trị.
Điều 34, khoản 2: Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát: ( thay đổi nội dung gồm 4 điểm a,b,c,d ).
a) Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
b) Các nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị.
c) Báo cáo của Giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành được gửi đến các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
d) Kiểm soát viên có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.
đ) Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát hoặc Ban kiểm soát.
21. BẦU HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT
Điều 34. Bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
2. Căn cứ số lượng thành viên HĐQT và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Điều 11.3 được quyền đề cử một hoặc một số người làm ứng cử viên HĐQT và Ban kiểm soát theo quy định tại các Điều 24.5 và 32.5 tương ứng. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử thì số ứng cử viên còn lại do HĐQT, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.Điều 35. Bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
2. Căn cứ số lượng thành viên HĐQT và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Điều 11.3 được quyền đề cử một hoặc một số người làm ứng cử viên HĐQT và Ban kiểm soát theo quy định tại các Điều 25.5 và 33.5 tương ứng. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử thì số ứng cử viên còn lại do HĐQT, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
3. Việc biểu quyết bầu thành viên HĐQT và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu hoặc đại diện nhân với số thành viên được bầu của HĐQT hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.4. Những người trúng cử thành viên HĐQT hoặc thành viên Ban kiểm soát được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ Công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lênđạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.
22. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HĐQT, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC
Điều 35. Trách nhiệm cẩn trọng của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành và cán bộ quản lý
Điều 36. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
Điều 37. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
Sửa lại là Điều 36, 37, 38 của Điều lệ 2015
23. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 38. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ
Sửa lại Điều 39 của Điều lệ 2015.
24. NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÔNG ĐOÀN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG CÔNG TY
Điều 39. Người lao động, công đoàn và tổ chức chính trị - xã hội
Sửa lại Điều 40 của Điều lệ 2015.
25. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 40. Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, trích quỹ phát triển Khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
1. Chia cổ tức,
2. Bù đắp các khoản lỗ các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
3. Phần lợi nhuận còn lại sau khi được trừ các nội dung của Khoản1, 2 Điều này được phân phối như sau:
a. Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển
b. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng Viên chức quản lý doanh nghiệp theo quy định của Điều 38, Nghị định 71/2013/NĐ-CP ngày11/7/2013 của Chính phủ.
c. Trường hợp trích hai quỹ khen thưởng, phúc lợi không đủ theo quy định tại điểm b khoản này thì được giảm trừ phần trích lập qũy đầu tư phát triển để bổ sung, nhưng tối đa không quá mức trích vào quỹ đầu tư phát triển trong năm tài chính
d. Lợi nhuận còn lại sau khi trích lập theo quy định tại các điểm a,b,c Khoản này được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển.Sửa lại là Điều 41. Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi bù đắp lỗ năm trước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
1. Chia cổ tức.
2. Trích lập các quỹ Công ty (Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng viên chức quản lý doanh nghiệp...) theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Cổ tức
Sửa lại là Điều 42. Cổ tức
26. CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN
Điều 42, Tài khoản ngân hàng
Điều 43. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ - Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vào quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Khoản trích này không được vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích cho đến khi quỹ dự trữ bằng 10% vốn điều lệ của Công ty.
Điều 44. Năm tài chính
Điều 45. Hệ thống kế toánSửa lại là Điều 43, 44, 45, 46 của Điều lệ năm 2015
Sửa nội dung Điều 44. Bổ sung vốn điều lệ:
Công ty được bổ sung vốn điều lệ theo quy định, trình tự và thủ tục bổ sung vốn điều lệ Công ty thực hiện theo quy định của pháp luật.
27. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN, THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG
Điều 46: Báo cáo hàng năm, sáu tháng và hàng quý,
Điều 47: Báo cáo thường niênĐiều lệ năm 2015 sửa lại là
Điều 47: Báo cáo hàng năm, sáu tháng và hàng quý
Điều 48: Báo cáo thường niên
28. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 48. Kiểm toánSửa lại là Điều 50 Kiểm toán của Điều lệ năm 2015
29. CON DẤU
Điều 49. Con dấuSửa lại là Điều 50 Con dấu của Điều lệ năm 2015 là
30. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ
Điều 50. Chấm dứt hoạt động
Điều 51. Thanh lýĐiều lệ năm 2015 là
Điều 51. Chấm dứt hoạt động
Điều 52. Thanh lý
31. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 52. Giải quyết tranh chấp nội bộ
Điều lệ năm 2015 là
Điều 53. Giải quyết tranh chấp nội bộ
32. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ
Điều 54. Hiệu lực thi hành
Điều lệ năm 2015
Điều 54. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ
Điều 55. Hiệu lực thi hành
33. Cơ cấu Điều lệ
Có 54 Điều
Có 55 Điều (cơ cấu thêm 1 Điều là Điều 21): Thông qua Nghị quyết sửa đổi bổ sung Điều lệ
'
Các tin khác
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông bất thường 2024
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, nội dung: Hoàn nhập quỹ đầu tư phát triển vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2024
Thông báo triệu tập Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2024
THÔNG BÁO NHẬN CỔ TỨC NĂM 2022
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
Thông báo triệu tập Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2023
THÔNG BÁO NHẬN CỔ TỨC NĂM 2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2022
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 Kết quả thực hiện tiền lương HĐQT và BKS Công ty năm 2021
Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 Kế hoạch phụ cấp HĐQT, BKS công ty năm 2022
Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 Phương án phân phối lợi nhuận năm 2021
Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022
Trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2021
Thông báo triệu tập Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2022
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông bất thường năm 2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BKS
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
THÔNG BÁO HỌP ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG BẤT THƯỜNG NĂM 2021
THÔNG BÁO NHẬN CỔ TỨC NĂM 2020
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
Thông báo triệu tập Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông thường niên 2021
Các Báo cáo của Giám đốc và HĐQT tại Đại hội đồng Cổ đông 2021
CÔNG BỐ THÔNG TIN CHỮ KÝ KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG V/V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP
HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN NAM - VINACOMIN
NQ Đại hội CĐ bất thường 2020
Biên bản ĐHCĐ bất thường 2020
Chứng thư thẩm định giá
Hợp đồng sáp nhập giữa Công ty Cổ phần than Miền Trung và Công ty Cổ phần than Miền Nam Vinacomin (DỰ THẢO)
Tờ trình của Hội đồng Quản trị gửi Cổ đông về việc Sáp nhập giữa Công ty Cổ phần than Miền Trung và Công ty Cổ phần than Miền Nam Vinacomin
Thông báo về việc họp Đại hội Cổ đông bất thường năm 2020
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
Biên bản bầu chủ tịch HĐQT và Trưởng BKS nhiệm kỳ 2020 -2025
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2020
Chương trình Đại hội Cổ đông thường niên 2020
Các Báo cáo của Giám đốc và HĐQT tại Đại hội đồng Cổ đông 2020
Thông báo triệu tập Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2020
CBTT chữ ký của Giám đốc và Kế toán Trưởng
Thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
Quyết định về việc bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất 134 Phan Chu Trinh, Tp Đà Nẵng
Biên bản kiểm phiếu và Nghị quyết ĐHCĐ bất thường dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Đại hội Cổ đông bất thường dưới hình thức lấy ý kiến Cổ đông bằng văn bản
Biên bản kiểm phiếu và Nghị quyết ĐHCĐ bất thường dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Đại hội Cổ đông bất thường dưới hình thức lấy ý kiến Cổ đông bằng văn bản
Thời gian trả cổ tức 2018 và việc chuyển nhượng cổ phần sau khi Cty rút khỏi đại chúng
CBTT về hủy niêm yết, hủy giao dịch đối với Cổ phiếu Công ty Cổ phần than Miền Trung (MCK: CZC)
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2019
Thông báo về việc Công ty rút khỏi danh sách Công ty đại chúng
Tài liệu Đại hội Cổ đông thường niên năm 2019
Đính chính BCTC đã được kiểm toán năm 2018
Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông thường niên 2019
Báo cáo danh sách Cổ đông Nhà nước, Cổ đông lớn
Báo cáo quản trị 06 tháng cuối năm 2018
Nghị quyết của Hội đồng Quản trị về vay vốn Ngân hàng
Biên bản, Nghị quyết của HĐQT về việc xử lý thiệt hại tàu chở than Bình Nguyên 86
Danh sách Cổ đông Nhà nước, Cổ đông lớn
Báo cáo quản trị Công ty 6 tháng đầu năm 2018
Nghị quyết thay đổi Thành viên HĐQT giữa nhiệm kỳ
Miễn nhiệm chức danh Ủy viên Hội đồng Quản trị
Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên năm 2018
Biên bản Đại hội Cổ đông thường niên 2018
Thông báo chương trình, nội dung và tài liệu họp Đại hội Cổ đông thường niên năm 2018
Thông báo chốt danh sách tại ngày 23/3/2018 để họp Đại hội Cổ đông thường niên 2018 và tạm ứng cổ tức năm 2017 bằng tiền
Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán năm 2017
Báo cáo danh sách Cổ đông lớn tại ngày chốt danh sách 12/04/2017 2017
Báo cáo tình hình quản trị Công ty năm 2017
Quyết định của HĐQT về việc sáp nhập 2 phòng nghiệp vụ
Báo cáo tình hình quản trị công ty 6 tháng đầu năm 2017
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
Thông báo về việc thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thông báo giao dịch cổ phiếu của Cổ đông nội bộ
Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
Báo cáo về sở hữu của Cổ đông lớn
Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2017
Biên bản Đại hội cổ đông thường niên năm 2017
Dự thảo sủa đổi Điều lệ 2017 - Công ty Cổ phần Than Miền Trung
Bản dự thảo Điều lệ Công ty Cổ phần than Miền Trung 2017
Thời gian và nội dung Đại hội cổ đông thường niên năm 2017
Báo cáo tình hình Quản trị Công ty năm 2016
Lấy ý kiến bằng văn bản của Đại hội Cổ đông về việc sửa đổi Điều lệ
Quyết định Công ty CP Than Miền Trung - Vinacomin thôi làm công ty Con của Tập đoàn
Thông báo ngày giao dịch đầu tiên của Cổ phiếu đăng ký giao dịch bổ sung Công ty CP Than Miền Trung - Vinacomin
Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch bổ sung cổ phiếu - Công ty Cổ phần than miền trung Vinacomin
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán
Thay đổi thông tin của Người đại diện pháp luật của Công ty
Báo cáo tình hình Quản trị Công ty 6 tháng/2016
Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
Công bố thông tin phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng và xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán
Báo cáo tình hình quản trị Công ty năm 2015
Công bố thông tin Quyết định thành lập Xí nghiệp than Cam Ranh
Thông báo Họp Đại hội Cổ đông Thường niên 2016 - Công ty Cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin
Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2016
Biên bản Đại hội Cổ đông thường niên năm 2016
Toàn văn Điều lệ 2016 - Công ty Cổ phần Than Miền Trung Vinacomin
Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Công ty Cổ phần Than Miền Trung Vinacomin
Kết luận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc Công ty CP Than Miền Trung phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
Thay đổi người Công bố thông tin trên Cổng thông tin chứng khoán
Bổ sung khoản 6, Điều 6 - Điều lệ Công ty
Công bố thông tin
Công báo thông tin BCTC năm 2012
Báo cáo tình hình quản trị Công ty 6 tháng đầu năm 2013
Báo cáo tình hình Quản trị Công ty năm 2013
Thành lập Xí nghiệp than Đông Hà trực thuộc Công ty Cp Than Miền Trung Vinacomin
Thành lập Xí nghiệp Than Chu Lai - Thuộc Công ty CP Than Miền Trung Vinacomin
Bổ nhiệm Ông Lê Minh Đức giữ chức Kế Toán Trưởng kiêm trưởng phòng Kế toán và Nghiệp vụ Kinh tế Công ty Cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin kể từ ngày 01/6/2015
Bà Nguyễn Thị Anh thôi giữ chức Kế Toán Trưởng Công ty Cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin kể từ ngày 1/6/2015
Thông báo về việc giới thiệu chức danh và chữ ký ông Lê Minh Đức - Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Kế toán và Nghiệp vụ Kinh tế Công ty Cổ phần Than miền Trung - Vinacomin kể từ ngày 01/6/2015
Thay đổi người đại diện phần vốn của Tập đoàn tại Công ty than Miền Trung
Thay đổi người đại diện phần vốn của Tập đoàn và người đại diện Tập đoàn tham gia HĐQT Công ty than Miền Trung
Báo cáo tình hình quản trị Công ty 06 tháng đầu năm 2015
Nghị quyết bầu Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty
Dự Thảo Điều Lệ 2015 (Điều lệ mới nhất trình Đại hội đồng Cổ đông bất thường tháng 8/2015) Công ty Cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin
Đồng ý chủ trương Công ty Cổ phần Than Miền Trung - Vinacomin là công ty con của TKV
Thông báo mời họp Đại hội Cổ đông bất thường 2015
Điều lệ chính thức năm 2015 - Công ty Cổ phần Than Miền Trung Vinacomin
Tin tức
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
14/04/2023
Ban lãnh đạo công ty
01/02/2023
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
12/04/2022
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
29/09/2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
29/09/2021
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
29/09/2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
16/04/2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
11/11/2020
Danh bạ công ty
01/01/2020
Lịch sử công ty
30/05/2018
Đơn vị thành viên
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
Hình ảnh hoạt động
Hình dep
Cảnh đẹp Miền Trung
Lãnh đạo công ty