THAN ĐÁ, THAN MIỀN TRUNG, THAN KHOÁNG SẢN MIỀN TRUNG, Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung
Toggle navigation
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Lịch sử công ty
Giới thiệu chung
Ban lãnh đạo
Sơ đồ tổ chức
Điều lệ hoạt động
Danh bạ công ty
Các công ty đang nắm quyền với VCZC
Chính sách cổ tức
Chứng khoán ngày đăng ký giao dịch
Văn bản nội bộ
Sản xuất kinh doanh
SẢN PHẨM
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Công bố thông tin
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
2010
2011
2012
2013
2014
2015
TIN TỨC
Tin tức doanh nghiệp
Tin tức tập đoàn
Tin tức khác
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
HÌNH ẢNH
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Báo cáo thường niên năm 2011
23/05/2016
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG - VINACOMIN
134 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Tel: 0511. 3822970 Fax: 0511. 3829129 Website:
www.thanmientrung.vn
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 20
11
I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên công ty :
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG - VINACOMIN
Tên tiếng Anh : VINACOMIN-CENTRAL ZONE COAL JOINT STOCK COMPANY
Mã chứng khoán : CZC
Trụ sở chính : 134 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại : 0511. 3822970 Fax : 0511. 3829129
Website :
www.thanmientrung.vn
Email :
congtythanmientrung@gmail.com
ctythanmientrung@vnn.vn
Vốn điều lệ : 26.679.000.000 đồng
II.
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.
Những sự kiện quan trọng
Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN có tiền thân là Công ty Than Miền Trung.
Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Trong quá trình phát triển, Công ty đã nhiều lần sắp xếp lại tổ chức và đổi tên. Đến năm 1995, khi Chính Phủ tổ chức lại ngành Than, thì các công ty đã tách ra trước đây cùng sát nhập lại thành tên mới là Công ty Chế biến và Kinh doanh Than Miền Trung trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam. Năm 1997, Công ty đổi tên thành Công ty Than Miền Trung.
Thực hiện chính sách của Nhà nước về cổ phần hoá doanh nghiệp và Quyết định số 222/2003/QĐ-BCN ngày 17/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, ngày 26/12/2003, các cổ đông sáng lập đã tiến hành Đại hội cổ đông, thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG. Năm 2007, Công ty mang tên thành CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG - TKV. Năm 2011, Công ty đổi tên thành CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG - VINACOMIN.
Công ty là công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, do Tập đoàn chi phối thông qua tỷ lệ nắm giữ cổ phần chi phối tại Công ty và thương hiệu của Tập đoàn.
2.
Quá trình phát triển
a.
Ngành nghề kinh doanh
- Chế biến, kinh doanh than;
- Vận tải đường thuỷ, đường bộ;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh hàng hoá, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
b.
Tình hình hoạt động
Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN chính thức cổ phần hóa từ 26/12/2003, trải qua 09 năm chuyển đổi từ công ty nhà nước, Công ty đã có những kết quả đáng ghi nhận, doanh thu tăng qua từng năm, nộp ngân sách đầy đủ, tình hình tài chính lành mạnh, cổ tức chi trả cao và thu nhập người lao động được đảm bảo ổn định đặc biệt trong giai đoạn tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay.
Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN có thị trường tiêu thụ ổn định với 95% tổng giá trị sản phẩm được mua từ các đơn vị trong Tập đoàn TKV và 100% tổng giá trị sản phẩm tiêu thụ tại địa bàn các tỉnh miền Trung. Công ty đã xây dựng và phát triển 8 Xí nghiệp, Chi nhánh trải dài khắp các tỉnh thành khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Công ty cũng thành lập các Trạm, các Cửa hàng thuộc các Xí nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nhập hàng, chế biến và trực tiếp tiêu thụ theo kế hoạch.
3.
Định hướng phát triển
a.
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
Phấn đấu phát triển bền vững; nâng cao hiệu quả kinh doanh; đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng tăng thêm của khách hàng; phát triển toàn diện về người lao động.
b. Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
Năm 2011, Công ty điều chỉnh chiến lược phát triển, từ xu hướng kinh doanh đa ngành nghề chuyển sang ưu tiên phát triển theo chiều sâu. Đối với hoạt động kinh doanh chính là chế biến, kinh doanh than. Công ty chú trọng đầu tư tăng năng lực sản xuất, đầu tư xây dựng các kho than phục vụ công tác kinh doanh và chế biến, nâng cấp than. Ổn định tốc độ tăng trưởng doanh thu, giá trị sản xuất và lợi nhuận hàng năm.
Công ty tiếp tục đầu tư cho nguồn nhân lực, coi đây là nhân tố quyết định cho sự thành công của doanh nghiệp, trong đó, nâng cao chất lượng tuyển dụng, thực hiện công tác quy hoạch- đào tạo, xây dựng một đội ngũ lao động làm việc chuyên nghiệp, có kỷ luật cao đi đôi với việc giải quyết tốt chế độ cho người lao động để người lao động an tâm, gắn bó với doanh nghiệp.
III.
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.
Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2011
Để thực hiện nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông thông qua năm 2011, Giám đốc Công ty đã điều hành hoạt động kinh doanh một cách linh hoạt bằng nhiều biện pháp hiệu quả liên quan đến thị trường, đầu tư, lao động, tài chính, quản trị tốt chi phí... nhằm ứng phó với tình hình thực tế, duy trì và ổn định hoạt động kinh doanh trong giai đoạn khó khăn, đảm bảo quyền lợi của cổ đông, thu nhập của người lao động và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
a.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011.
Những khó khăn về tài chính của khách hàng đã ít nhièu tác động đến hoạt đọng kinh doanh của Công ty; nhiều khách hàng khó khăn trong thanh toán, một số khác sản xuất cầm chừng, vv.... Phía Công ty đã thực hiện nhiều biện pháp tiết kiệm chi phí, điều động hàng hoá để có mức tồn kho tại các đơn vị ở mức hợp lý, thực hiện khoán vốn lưu động, quản lý lưu chuyển tiền tệ, vv... Song song với biến pháp tài chính, Công ty tiếp tục thực hiện các biện pháp về tiêu thụ, như nâng cao chất lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Thị phần của Công ty phát triển và ổn định, năng lực cạnh tranh được nâng lên rõ rệt. Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên của Công ty ngày càng được hoàn thiện; hệ thống kho bãi, cơ sở vật chất- kỹ thuật, khả năng tài chính đủ để phát triển và nâng cao chất lwongj kinh doanh trong những năm tiếp theo.
So với năm 2010, hoạt động kinh doanh của Công ty có sự tăng trưởng khá; cụ thể:
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện 2011
% so với năm 2010
1
Sản lượng tiêu thụ
1000 tấn
499
101,5
2
Tổng doanh thu
Tr. đồng
1 052 391
145,7
3
Giá trị sản xuất
Tr.đồng
116 404
157,0
4
Lợi nhuận sau thuế
Tr. đồng
21 155
208,8
5
Nộp ngân sách
Tr.đồng
18 132
155,6
6
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Đồng/CP
7 930
153,6
b. Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm cuối năm 2011
Tình hình tài chính của Công ty được đánh giá là lành mạnh và minh bạch. Công ty thực hiện tốt công tác quản lý chi phí trên cơ sở tiết kiệm và đúng chế độ tài chính, quản lý chặt chẽ các định mức kinh tế, kỹ thuật, khoán vốn lưu động, duy trì hàng tồn kho ở mức hợp lý, thực hiện luân chuyển tiền tệ để hạn chế vay vốn ngân hàng và trong thời gian ngắn nhất. Công ty không có nợ quá hạn, các khoản phải thu được quản lý chặt chẽ. Nợ bán hàng vẫn ở trong phạm vi được kiểm soát; chủ động thanh toán nợ mua than với Tập đoàn. Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng cao. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính như: khả năng sinh lời, năng lực hoạt động, mức độ rủi ro về tài chính và khả năng thanh toán đều mang tính tích cực.
2.
Tình hình thực hiện so với kế hoạch kinh doanh do Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Số
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Kế hoạch năm 2011
Thực hiện năm 2011
Tỷ lệ %
1
Chỉ tiêu về sản lượng
- Thu mua
1 000 tấn
520
519,0
99,8
- Tiêu thụ
1 000 tấn
520
499,4
96,0
2
Doanh thu
Tr. đồng
750 178
1 041 551
138,8
3
Giá vốn hàng hoá bán ra
Tr. đồng
680 492
925 147
135,9
4
Giá trị sản xuất
Tr. đồng
69 686
116 404
167,0
5
Tổng chi phí trong kỳ
Tr. đồng
56 186
88 206
157,0
5.1
Chi phí trung gian
Tr. đồng
23 755
44 958
189, 2
5.2
Giá trị gia tăng
Tr. đồng
32 431
43 248
133,3
- Khấu hao TSCĐ
Tr. đồng
3 000
4 027
134,2
- Tiền lương
Tr. đồng
27 331
37 019
135,4
- Bảo hiểm
Tr. đồng
1 500
1 914
127,6
- Thuế trong giá thành
Tr. đồng
600
288
48.0
6
Lợi nhuận trước thuế
Tr. đồng
13 500
28 198
208,8
7
Cổ tức (đề xuất)
%
12-15
20
8
Lao động và thu nhập
- Lao động
Người
205
215
104,8
- Đơn giá TL/GTSX
Đ/1000 đ
392
352
89,8
- Tiền lương BQ/ ng/ tháng
1000 đồng
11 110
14 348
129,1
3.
Những thay đổi chủ yếu trong năm
Trong năm 2011, Công ty đã chuyển nhượng toàn bộ 600.000 cổ phiếu tại Công ty cổ phần Vận tải thuỷ -VINACOMIN cho Tập đoàn CN Than- Khoáng sản Việt Nam; chuyển nhượng 538.390 cổ phiếu và chuyển quyền mua số cổ phiếu còn lại tại Công ty cổ phận Than- Điện Nông Sơn. Số tiền thu về 13.612 triệu đồng để thực hiện các dự án đầu tư tăng năng lực sản xuất của Công ty, như mua quyền sử dụng đất xây dựng các kho than và Trụ sở Công ty.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai.
Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng còn nhiều khó khăn, nguy cơ bất ổn. Để ổn định hoạt động kinh doanh, Công ty tập trung thực hiện những công việc trọng tâm sau đây:
- Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực của Công ty theo hướng chuyên nghiệp đáp ứng được yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh, ổn định đời sống vật chất, tinh thần, môi trường làm việc của người lao động.
- Tập trung đầu tư phát triển chiều sâu, nâng cao chất lượng của hoạt động kinh doanh chế biến than. Triển khai các dự án: mua quyền sử dụng đất, xây dựng và di dời Kho than Đà Nẵng, xây dựng và di dời kho than Nam Ngãi, kho than Quy Nhơn và kho than Ninh Hoà nhằm nâng cao năng lực sản xuất và ổn định lâu dài hoạt động kinh doanh của Công ty của các xí nghiệp trực thuộc.
- Có phương án huy động vốn cho đầu tư phát triển, bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh trên cơ sở tính toán hiệu quả của việc huy động. Đồng thời, quản lý các khoản nợ phải thu ở mức hợp lý, sử dụng nhiều biện pháp bảo toàn vốn, tăng nhanh vòng quay vốn và thanh toán kịp thời tiền mua than theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý và trách nhiệm trong công tác thu mua, tiêu thụ. Bổ sung, điều chỉnh cơ chế quản lý doanh nghiệp; trong đó lấy hiệu quả kinh doanh làm mục tiêu và làm cơ sở phân phối lợi ích.
IV.
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
1.
Báo cáo tình hình tài chính
Kết quả kinh doanh Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2011
Năm 2010
1. Tổng doanh thu
1052 391 014 824
721 979 376 889
- DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10-BCKQKD
1039 223 645 688
716 062 453 689
- Chênh lệch (DT-GV) hàng bán nội bộ
2 327 790 862
2 660 197 595
- Doanh thu hoạt động tài chính
21-BCKQKD
10 315 055 261
3 251 964 097
- Thu nhập khác
31-BCKQKD
524 523 013
4 761 508
2. Tổng chi phí
1024 192 800 197
706 884 483 438
T.đó: Chi phí lãi vay
12 524 381 452
5 501 431 293
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
50-BCKQKD
28 198 214 627
15 094 893 451
4. Lợi nhuận sau thuế TN DN
60-BCKQKD
21 155 785 970
11 508 131 338
5. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đ/CP)
7 930
5 163
b) Phân tích tình hình tài chính
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2011
Năm 2010
1/ Khả năng sinh lời
- Lợi nhuận / Doanh thu thuần
%
2.03
1.60
- Lợi nhuận /Vốn chủ sở hữu
%
35.53
23.55
- Lợi nhuận /Tổng tài sản
%
11.07
7.35
2 - Năng lực hoạt động
- Doanh thu thuần/ tổng tài sản
lần
5.45
4.59
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng
14.46
17.36
- Hệ số thu hồi nợ
lần
20.03
21.01
3 - Mức độ rủi ro về tài chính
- Hệ số sợ phải trả/ tổng tài sản
lần
0.69
0.68
- Hệ số sợ phải trả/ vốn CSH
lần
2.20
2.19
- Hệ số bảo toàn vốn
lần
1.22
1.11
4-Khả năng thanh tóan
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
lần
1.22
1.27
- Hệ số thanh toán nhanh
lần
0.48
0.81
- Hệ số thanh toán hiện tại
lần
0.07
0.37
a.
Giá trị tài sản theo sổ sách tại thời điểm 31/12/2010 là:
191 139 967 904 đồng
b.
Những thay đổi về vốn cổ đông, vốn góp:
Hiện tại, cổ phiếu của Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN được lưu ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán là CZC, cổ phiếu Công ty đã được giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Năm 2011, vốn cổ đông và vốn góp không có thay đổi đáng kể.
c.
Tổng số cổ phiếu theo từng loại:
+ Cổ phiếu phổ thông: 2.667.900 cổ phiếu
+ Cổ phiếu ưu đãi: không có
d.
Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại:
không có
e.
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
+ Cổ phiếu phổ thông: 2.667.900 cổ phiếu
+ Cổ phiếu ưu đãi: không có
f.
Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại:
không có
g.
Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn:
Cổ tức năm 2011 là 20% (đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua).
2.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty đã hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh; so với kế hoạch do Đại hội đồng cổ đông giao, sản lượng tiêu thụ đạt 96%, doanh thu đạt 139%, giá trị sản xuất đạt 167%, lợi nhuận đạt 208,8%, thu nhập người lao động đạt 129,1%.
Những tiến bộ Công ty đã đạt được
a.
Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật, Điều lệ và các quy chế, các nghị quyết của Hội đồng quản trị Công ty.
- Có các biện pháp tích cực và tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị phát huy tính năng động trong kinh doanh.
- Thực sự chủ động trong công tác quản lý, điều hành; chủ động tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác quản lý chi phí, quản lý công nợ và lưu chuyển tiền tệ; chưa xẩy ra thất thoát vốn. Việc ghi chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ sách kế toán, báo cáo tài chính cũng như các báo cáo thông kê của Công ty là trung thực, đúng quy định. Tình hình tài chính của Công ty là lành mạnh và minh bạch. Vốn và tài sản của Công ty được bảo toàn và phát triển.
- Các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy chế quản lý nội bộ. Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động do Giám đốc Công ty ký kết hoặc uỷ nhiệm Giám đốc các Xí nghiệp ký kết đều tuân thủ đúng pháp luật và được tổ chức thực hiện có hiệu quả. Năm 2011, không có tranh chấp nội bộ. Các tranh chấp dân sự giữa Công ty và các tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp được giải quyết dứt điểm thông qua thương lượng hoặc thông qua các cơ quan pháp luật.
- Việc làm, thu nhập của người lao động được ổn định.
b.
Các biện pháp kiểm soát:
- Thực hiện tốt công tác pháp chế doanh nghiệp, mọi hoạt động của Công ty đều phải tuân thủ theo đúng pháp luật, đúng theo Điều lệ của Công ty nhằm đảm bảo cho việc hoạt động và phát triển doanh nghiệp một cách bền vững và hiệu quả.
- Công ty thực hiện khoán vốn lưu động đến các đơn vị. Thực hiện tốt công tác pháp chế trong các hợp đồng kinh tế nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xẩy ra trong công nợ bán hàng. Điều phối hàng hóa giữa đơn vị để có mức tồn kho hợp lý. Đồng thời, quản lý tốt quỹ tiền mặt và quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Công ty cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động; bảo đảm việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động; thường xuyên tạo điều kiện cho người lao động tham gia các hoạt động văn hoá tinh thần như tham quan du lịch ở trong và ngoài nước, học tập, nâng cao trình độ...
3.
Kế hoạch phát triển trong tương lai
Trên cơ sở định hướng phát triển Công ty trung và dài hạn, Ban Giám đốc sẽ triển khai thực hiện theo những định hướng, chiến lược đó trong thời gian đến, cụ thể trong năm 2011 tập trung vào những công việc sau đây:
- Hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2011 do Đại hội đồng thông qua, cụ thể:
Sản lượng than tiêu thụ : 500.000 tấn
Doanh thu : 923.541 triệu đồng
Lợi nhuận trước thuế : 16.500 triệu đồng
Cổ tức : từ 15% đến 20%
- Năm 2012, Công ty có kế hoạch đầu tư là: 29,3 tỷ đồng, trong đó tập trung xây dựng các kho than, đổi mới thiết bị nhằm tăng năng lực sản xuất như: xây dựng và di dời kho than Ninh Hoà, Quy Nhơn, kho than Điện Thắng, kho than Đà Nẵng, trang bị thêm thiết bị nâng cao năng lục sản xuất...
- Khai thác tốt thị trường khu vực, bảo đảm đủ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. Nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời thực hiện chặt chẽ công tác pháp chế trong hợp đồng kinh tế với khách hàng.
- Rà soát để bổ sung sửa đổi cơ chế quản lý điều hành và các quy chế quản lý trong doanh nghiệp cho phù hợp với luật pháp và điều kiện thực tế theo hướng tăng cường sự chủ động của các Chi nhánh và quản lý chặt hơn về tài chính.
- Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ kế cận nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ có phẩm chất nghề nghiệp và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu của phát triển.
V.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Kèm theo phụ lục)
VI.
BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.
Kiểm toán độc lập:
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ TIN HỌC TP. HCM
Auditing & Informatic Services Company Limited
Office: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Tel: (84.8) 3930 5163 (10 Lines), Fax: (84.8) 39304281
Email:
aisc@aisc.com.vn
Website: www.sisc.com.vn
Số: 02.12.23. BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2011
Kính gởi: Hội đồng quản trị & Ban Giám đốc
Công ty cổ phần than Miền Trung- Vinacomin.
Chúng tôi đã kiểm toán các báo cáo tài chính gồm Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2011, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/ 12/ 2011 được lập ngày 22 tháng 02 năm 2012 của CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG-VINACOMIN từ trang 04 đến trang 24 kèm theo.
Việc lập và trình bày các báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm Ban Giám đốc quý Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là căn cứ vào việc kiểm toán để hình thành một ý kiến độc lập về báo cáo tài chính này.
Cơ sở ý kiến.
Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện đẻ có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng như cách trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính . Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán đã đưa ra những có sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của Chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên.
Theo quan điểm của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý tinhg hình tài chính của CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG - VINACOMIN tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho ặm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan .
TP HCM , ngày 22 tháng 02 năm 2012
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN VIÊN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Nguyễn Thị Hiệp) (Đặng Ngọc Tú)
Số chứng chỉ KTV: 1401/KTV Số chứng chỉ KTV: 0213/KTV
Bộ Tài chính Việt Nam cấp Bộ Tài chính Việt Nam cấp
- Các nhận xét đặc biệt: Không có
2.
Kiểm toán nội bộ
:
Không có
VII.
CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
1.
Các Công ty mà Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN nắm giữ trên 50%Vốn điều lệ:
Không có
2.
Công ty có trên 50% vốn cổ phần do tổ chức, công ty nắm giữ:
v
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 14.794.344.977.359 đồng
Tỷ lệ sở hữu: 70,15%, tương đương 18.741.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh chính: Công nghiệp than, khoáng sản, điện, cơ khí và các dịch vụ có liên quan.
VIII.
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1.
Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.
Tóm tắt lý lịch của Ban điều hành
a.
Giám đốc:
Ông Trần Quang Lai
Ngày tháng năm sinh: 23/7/1955
Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ thường trú hiện nay: Số 14 Hải Sơn, P. Thanh Bình, Tp. Đà Nẵng
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
10/1978 - 09/1980 : Chiến sỹ, hạ sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
10/1980 - 06/1983 : Tiếp tục học tập tại Đại học Đà Nẵng.
07/1983 - 03/1999: Cán bộ, T. phòng, Phó Giám đốc Công ty than Miền Trung.
04/1999 - 12/2003 : Giám đốc Công ty than Miền Trung.
12/2003 - 12/2005: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty CP than Miền Trung.
01/2006 - 02/2010 : Uỷ viên HĐQT,Giám đốc Công ty CP than Miền Trung - TKV.
03/2010 đến nay : Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty CP than Miền Trung - VINACOMIN.
b. Phó giám đốc: Ông
Võ Đức Dũng
Ngày tháng năm sinh: 25/12/1958
Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ thường trú hiện nay: P. Hoà Khánh Nam, Q. Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
06/1980 - 04/1998 : Cán bộ Phòng Kế hoạch Công ty than Miền Trung
05/1998 - 05/2001 : Phó Giám đốc Xí nghiệp than Nam Ngãi - Công ty than Miền Trung
06/2001 - 12/2003 : Trưởng phòng Kế hoạch Công ty than Miền Trung
01/2004 - 7/2006 : Trưởng phòng Kế hoạch Công ty CP than Miền Trung
8/2006 đến nay : Phó Giám đốc Công ty CP than Miền Trung-.VINACOMIN
c. Kế toán trưởng: Bà
Nguyễn Thị Anh
Ngày tháng năm sinh: 04/6/1961
Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ thường trú hiện nay: 218/15 Đống Đa, P. Thuận Phước, Tp. Đà Nẵng
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
07/1985 - 03/1993 : Cán bộ kế toán Mỏ than Nông Sơn.
04/1993 - 08/1997 : Kế toán trưởng Mỏ than Nông Sơn.
09/1997 - 06/2001 : Chuyên viên chính Công ty than Miền Trung.
07/2001 - 07/2003 : Kế toán trưởng XN than Nam Ngãi - Công ty than Miền Trung.
08/2003 - 03/2010 : Kế toán trưởng Công ty CP than Miền Trung - TKV.
03/2010 đến nay : Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty CP than Miền Trung - VINACOMIN.
3.
Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm:
Không
4.
Quyền lợi của Ban giám đốc, Kế toán trưởng:
- Tiền lương của Ban giám đốc, Kế toán trưởng được căn cứ theo Quy chế quản lý và phân phối tiền lương, tiển thưởng của Công ty.
- Tiền thưởng cuối năm của Ban Giám đốc, Kế toán trưởng được căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhận theo kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty.
5.
Số lượng CBCNV và chính sách đối với người lao động:
a.
Số lượng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCNV:
Số lượng lao động tại Công ty cổ phần Than Miền Trung - TKV tại thời điểm 31/12/2010 là 150 người, cụ thể như sau:
Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
Số lượng (người)
Tỷ lệ %
Đại học
45
30,0
Cao đẳng
7
4,7
Trung học
17
11,3
Khác
81
54,0
Tổng số
150
100
b.
Chính sách đối với người lao động:
v
Chính sách trả lương
Công ty Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN chi trả lương cho cán bộ công nhân viên Công ty theo đơn giá tiền lương do Hội đồng quản trị phê duyệt trên cơ sở Kế hoạch phối hợp kinh doanh với Tập đoàn Than- Khoáng sản Việt Nam. Đồng thời Công ty đã ban hành Quy chế quản lý và phân phối tiền lương tiền thưởng. Quy chế này ban hành nhằm cụ thể hóa mức lương, thưởng cho từng CBCNV theo cấp bậc công việc, năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Nhờ đó đã khuyến khích người lao động không ngừng nâng cao tay nghề và hiệu quả làm việc.
v
Chính sách bảo hiểm
Công ty đã thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm và các chế độ khác có liên quan đến người lao động theo qui định bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp nghỉ việc, khám bệnh định kỳ.
v
Chính sách khác
Công ty luôn quan tâm đến đời sống tinh thần của người lao động thông qua các hoạt động như: tham quan, du lịch trong và ngoài nước, thi đấu thể thao, hội diễn văn nghệ, thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỷ,... Hằng năm, Công ty duy trì tổ chức các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ trọng đại của đất nước, như: ngày Lễ Chiến Thắng, ngày Quốc tế lao động, Quốc khánh 2/9, Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày Thương binh liệt sĩ 27/7, ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6,...
6.
Thay đổi thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
- Ông Trần Quang Lai giữ chức Chủ tịch HĐQT thay cho ông Phạm Bùi Pha từ ngày 23/03/2010 đến hết nhiệm kỳ II của HĐQT.
- Bà Nguyễn Thị Anh giữ chức Thành viên HĐQT từ ngày 23/03/2010.
IX.
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
1.
Thông tin cổ đông/ thành viên góp vốn và quản trị Công ty
v
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:
- Cơ cấu HĐQT có 05 thành viên gồm:
01 Chủ tịch và 04 thành viên
Thành viên HĐQT độc lập không điều hành: 0 người
- Cơ cấu Ban kiểm soát có 03 thành viên gồm:
01 Trưởng ban và 02 thành viên
Thành viên Ban kiểm soát độc lập không điều hành: 01 người
a.
Chủ tịch HĐQT:
Ông Trần Quang Lai (Xem mục VIII/2a)
b.
Thành viên HĐQT: Bà Nguyễn Thị Anh (Xem mục VIII/2c)
c.
Thành viên HĐQT: Ông Lê Bá Đậu
Ngày tháng năm sinh: 07/02/1956
Địa chỉ thường trú hiện nay: phường Nghĩa Ninh, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
12/1980 - 03/1983 : Cán bộ Công ty than Miền Trung.
03/1983 - 07/1997 : Trạm trưởng Trạm than Quảng Bình thuộc Công ty than Miền Trung.
08/1997 - 12/2001 : Phó Giám đốc XN than Bình Trị Thiên thuộc Cty than Miền Trung.
01/2002 - 12/2003 : Giám đốc XN than Bình Trị Thiên thuộc Công ty than Miền Trung.
01/2004 - 07/2006 : Uỷ viên HĐQT Công ty CP than Miền Trung - TKV; Giám đốc Xí nghiệp than Bình Trị Thiên.
08/2008 đến nay : Uỷ viên HĐQT Công ty CP than Miền Trung - TKV; Giám đốc Xí nghiệp than Quảng Bình.
d.
Thành viên HĐQT: Ông Phan Văn Thảo
Ngày tháng năm sinh: 25/5/1959
Địa chỉ thường trú hiện nay: 119 D Lý Nam Đế, thành phố Nha Trang, Khánh Hoà
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
01/1981 - 01/1998 : Cán bộ, Trưởng phòng Xí nghiệp than Nha Trang thuộc Công ty than Miền Trung.
02/1998 - 12/2003 : Phó Giám đốc Xí nghiệp than Nha Trang thuộc Công ty than Miền Trung.
01/2004 - 07/2004 : Uỷ viên HĐQT Công ty, Phó Giám đốc XN than Nha Trang thuộc Công ty than Miền Trung.
08/2004 - 12/2010: Uỷ viên HĐQT Công ty, Giám đốc XN than Nha Trang thuộc Công ty CP than Miền Trung - TKV.
e.
Thành viên HĐQT: Ông Nguyễn Văn Chín
Ngày tháng năm sinh: 12/01/1961
Địa chỉ thường trú hiện nay: 18. Phan Bội Châu, Tp. Đà Nẵng
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
5/1985 - 01/1986 : Cán bộ Công ty than Miền Trung.
02/1986 - 06/1988 : Chiến sỹ E 687, Mặt trận 579.
07/1988 - 06/1997 : Chuyên viên Công ty than Miền Trung.
07/1997 - 12/1998 : Phó G. đốc XN than Đà Nẵng Công ty than Miền Trung.
01/1999 - 12/2003 : Giám đốc XN than Đà Nẵng, Công ty than Miền Trung.
01/2004 - 12/2005 : Uỷ viên HĐQT Công ty CP than Miền Trung - TKV; Giám đốc Xí nghiệp than Đà Nẵng.
01/2006 - 02/2009 : Giám đốc XN than Đà Nẵng thuộc Công ty than Miền Trung-TKV
2/2009 đến nay : Uỷ viên HĐQT Công ty CP than Miền Trung-vinacomin; Giám đốc Xí nghiệp than Đà Nẵng
f.
Trưởng ban kiểm soát: Ông Phạm Xuân Phong
Ngày tháng năm sinh: 12/10/1964
Địa chỉ thường trú hiện nay: Tổ 14 Phường Quan Hoa Quận Cầu Giấy Hà Nội
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
3/1097 - 12/1990 : Phó phòng kế toán Xí nghiệp Thi công Cơ giới Cầu đường, Công ty Than Uông Bí
1991 - 1993 : Phó phòng Kế toán Mỏ Than Than Thùng, Công ty Than Uông Bí
1994 - 1997 : Phó phòng kế toán Công ty Than Uông Bí
1997 - 1999 : Kế toán trưởng Công ty Liên doanh Xi Măng Hải Long (Tổng Công ty Than Việt Nam góp vốn liên doanh với Tập đoàn Hanjung Hàn Quốc)
2000 - 2003 : Kế toán trưởng Công ty Liên doanh Giày Sơn Long (Tổng Công ty Than Việt Nam góp vốn thành lập Công ty)
2003 - 2004 : Phó Trưởng phòng kế toán Tổng hợp Ban Kế toán Tổng Công ty Than Việt Nam
2004 - 03/2010 : Trưởng phòng kế toán Tổng hợp Ban Kế toán Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
03/2009 đến nay : Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Than Miền Trung - TKV; Trưởng phòng kế toán Tổng hợp Ban Kế toán Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
g.
Thành viên ban kiểm soát: Ông Phạm Trường Bộ
Ngày tháng năm sinh: 03/10/1964
Chỗ ở hiện nay: Dương Khuê, P. Mỹ An, Tp. Đà Nẵng
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
02/1982 - 09/1985 : Chiến sỹ Sư đoàn 2, Quân khu 5
10/1985 - 12/2002 : Cán bộ thị trường thuộc Công ty than Miền Trung
01/2003 - 12/2003 : Trưởng phòng kinh doanh Xí nghiệp than Đà Nẵng
01/2004 - 03/2009: Phó Giám đốc XN than Nam Ngãi thuộc Cty CP than Miền Trung.
03/2009 đến nay : Ủy viên Ban kiểm soát Công ty CP Than Miền Trung - ; Phó Giám đốc XN than Nam Ngãi thuộc Cty CP than Miền Trung-VINACOMIN.
h.
Thành viên ban kiểm soát: Ông Trương Quang Sơn
Ngày tháng năm sinh: 22/11/1962
Địa chỉ thường trú hiện nay: 210 Tăng Bạt Hỗ, thành phố Huế, Thừa Thiên- Huế
Trình độ chuyên môn: Đại học
Quá trình công tác:
08/1980 - 12/1984 : Chiến sỹ C20, E830, F968.
01/1985 - 12/2003 : Cán bộ Trạm than Huế thuộc Công ty than Miền Trung
01/2004 - 07/2006 : Phó Giám đốc XN than Bình Trị Thiên thuộc Công ty CP than Miền Trung
08/2004 - 03/2009 : Giám đốc XN than Huế thuộc Công ty CP than Miền Trung
03/2009 đến nay : Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty CP than Miền Trung - TKV, Giám đốc XN than Huế.
v
Hoạt động của HĐQT
Trong năm 2010, Hội đồng quản trị đã tổ chức họp 11 lần, bao gồm các cuộc họp tập trung và họp bằng hình thức khác để thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị nhẳm quản lý Công ty ở mức độ tốt nhất. Các cuộc họp đều có đủ 5/5 thành viên tham gia; các nghị quyết của Hội đồng quản trị đều được 100% số thành viên tán thành.
Trong năm, Hội đồng quản trị đã có các nghị quyết với các nội dung:
- Chuẩn bị chương trình và các nội dung trình lên Đại hội cổ đông,
- Về công tác đầu tư,
- Về vay vốn các ngân hàng thương mại và huy động vốn từ nguồn vốn khác,
- Về thực hiện đăng ký lưu ký và đưa cổ phiếu Công ty lên sàn UPCOM,
- Về tổ chức và nhân sự,
- Về chọn công ty kiểm toán độc lập,
Hội đồng quản trị đã ban hành các quyết định triển khai Nghị quyết của Đại hội cổ đông, Nghị quyết của Hội đồng quản trị và ban hành các văn bản khác để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty được liên tục, có hiệu quả và đúng pháp luật.
v
Hoạt động của Ban kiểm soát
Năm 2011, các thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty. Các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty đều đạt so với Nghị quyết Đại hội cổ đông đề ra. Sổ kế toán và chứng từ kế toán Công ty đã thực hiện rõ ràng, đầy đủ theo quy định.
Trong năm, Hội đồng quản trị đã thường xuyên giám sát các hoạt động của Ban Giám đốc và phối hợp với Ban Kiểm soát để chỉ đạo và điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị có mối quan hệ chặt chẽ với Ban Kiểm soát và Ban Kiểm soát cũng được cung cấp đầy đủ tài liệu các cuộc họp của Hội đồng quản trị; Ban Kiểm soát thường xuyên cung cấp thông tin đến Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các phòng ban quản lý góp phần hoàn thiện công tác quản lý SXKD ngày càng tốt hơn.
v
Thù lao, các lợi ích khác và chi phí cho HĐQT, Ban kiểm soát
Căn cứ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên họp ngày 26/02/2009 về mức phụ cấp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Thư ký Công ty, Công ty đã tiến hành trả phụ cấp năm 2011 như sau:
Mức phụ cấp của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát bằng (=) hệ số lương cấp bậc 2/2 doanh nghiệp hạng I của các chức danh chuyên trách tương ứng của công ty nhà nước nhân (x) mức lương tối thiểu chung do Chỉnh Phủ quy định tại các thời điểm nhân (x) 30%.
Trong đó: hệ số chuyên trách áp dụng để tính phụ cấp của Chủ tịch HĐQT là 7,30. Uỷ viên HĐQT là: 6,31, của Trưởng ban Kiểm soát là 6,31. Uỷ viên Ban Kiểm soát là 5,98. Thư ký Công ty là 5,98.
Năm 2011, do Chủ tịch HĐQT đã hưởng lương cơ bản theo chức danh, nên Công ty không trả phụ cấp. Các thành viên khác được trả như sau:
TT
Chức danh
Số người
Mức phụ cấp năm 2011 cho mỗi người
Số tiền
(đồng)
1
Uỷ viên HĐQT
4
18.097.000
72.388.000
2
Trưởng Ban Kiểm soát
1
18.097.000
18.097.000
3
Uỷ viên Ban Kiểm soát
2
17.151.000
34.302.000
4
Thư ký Công ty
1
17.151.000
17.151.000
Cộng
8
141.938.000
Ghi chú: năm 2011, do Chủ tịch HĐQT đã hưởng lương cơ bản theo chức danh, nên Công ty không trả phụ cấp.
v
Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên HĐQT:
Số lượng cổ phiếu nắm giữ của thành viên HĐQT thay đổi trong năm như sau:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Số CP nắm giữ
Tỷ lệ sở hữu CP (%)
31/12/2010
Từ 31/12/2011
1
Trần Quang Lai
Chủ tịch HĐQT
7.500
11.700
0,40
2
Nguyễn Văn Chín
Thành viên HĐQT
10.800
10.800
0,40
3
Nguyễn Thị Anh
Thành viên HĐQT
10.800
10.800
0,40
4
Lê Bá Đậu
Thành viên HĐQT
6.900
6.900
0,26
5
Phan Văn Thảo
Thành viên HĐQT
6.900
6.900
0,26
Trong năm 2011, ông Trần Quang Lai- Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty đã mua 4.200 cổ phiếu của một cổ đông nội bộ.
2.
Các dữ liệu thống kê về cổ đông
Theo Danh sách cổ đông do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chốt vào ngày 20/02/2012, dữ liệu thống kê về cổ đông như sau:
a.
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông:
Tổng số cổ phần của Công ty: 2.667.900 cổ phần
Mệnh giá 01 cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số cổ đông của Công ty là: 133 cổ đông
+ Cổ đông là pháp nhân: 01 cổ đông
+ Cổ đông là cá nhân: 132 cổ đông
b.
Thông tin chi tiết về cổ đông vốn Nhà nước:
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 14.794.344.977.359 đồng
Số lượng cổ phần tại Cong ty: 1.874.100 cổ phần
Tỷ lệ sở hữu: 70,15%
c.
Thông tin chi tiết về cổ đông lớn:
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 14.794.344.977.359 đồng
Số lượng cổ phần tại Cong ty: 1.874.100 cổ phần
Tỷ lệ sở hữu: 70,15%
d.
Cổ đông/ thành viên góp vốn sáng lập:
Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 3203000192 do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu vào ngày 30/12/2003, cổ đông sáng lập của Công ty cổ phần Than Miền Trung gồm có:
TT
Tên cổ đông
Địa chỉ
Loại cổ phần
Số cổ phần
Vốn góp
Tỷ lệ
vốn góp
1
Trần Quang Lai
(Đại diện phần vốn Nhà Nước)
P. Thanh Bình, Q.Hải Châu, Đà Nẵng
Phổ thông
62.270
6.227.000.000
70,15%
2
Nguyễn Văn Chín
P. Phước Mỹ, Q. Sơn Trà, Tp Đà Nẵng
Phổ thông
890
89.000.000
1,00%
3
Phan Văn Thảo
51 Lý Thánh Tôn, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Phổ thông
870
87.000.000
0,98%
4
Lê Bá Đậu
Thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Phổ thông
1.000
100.000.000
1,12%
5
Thái Vĩnh
Tổ 26 Xuân Hà, Thanh Khê, Đà Nẵng
Phổ thông
1.030
103.000.000
1,16%
Tổng cộng:
66.060
6.606.000.000
74,28%
Sau khi phát hành cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ, Công ty chính thức trở thành công ty đại chúng. Theo Giấy chứng nhận ĐKKD thay đổi lần thứ hai số 0400458027 do phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng ngày 16/04/2010, cổ đông sáng lập của Công ty cổ phần Than Miền Trung - VINACOMIN gồm có:
TT
Tên cổ đông
Địa chỉ
Loại cổ phần
Số cổ phần
Vốn góp
Tỷ lệ vốn góp
1
Trần Quang Lai
(Đại Diện Phần Vốn Góp Nhà Nước)
P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, Tp Đà Nẵng
Phổ thông
1.871.400
18.714.000.000
70,15%
2
Nguyễn Văn Chín
P. Phước Mỹ, Q. Sơn Trà, Tp Đà Nẵng
Phổ thông
10.800
108.000.000
0,40%
3
Phan Văn Thảo
51 Lý Thánh Tôn, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Phổ thông
6.900
69.000.000
0,26%
4
Lê Bá Đậu
Thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Phổ thông
6.900
69.000.000
0,26%
5
Thái Vĩnh
Tổ 26 Xuân Hà, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
Phổ thông
7.500
75.000.000
0,28%
Tổng cộng:
1.903.500
19.035.000
71,35%
e.
Cổ đông/ thành viên góp vốn nước ngoài:
Không có
Nơi nhận:
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG
- UBCKNN;
GIÁM ĐỐC
- TTGDCKHN;
- Ban Kiểm soát Cty;
- Lưu HĐQT
- Lưu VT
Trần Quang Lai
'
Các tin khác
Báo cáo thường niên 2018
Báo cáo thường niên năm 2017
Báo cáo thường niên năm 2016 - Công ty Cổ phần Than Miền Trung
Báo cáo thường niên năm 2015
Báo cáo thường niên năm 2014
Báo cáo thường niên năm 2013
Báo cáo thường niên năm 2012
Báo cáo thường niên 2010
Tin tức
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
14/04/2023
Ban lãnh đạo công ty
01/02/2023
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
12/04/2022
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
29/09/2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
29/09/2021
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
29/09/2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
16/04/2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
11/11/2020
Danh bạ công ty
01/01/2020
Lịch sử công ty
30/05/2018
Đơn vị thành viên
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
Hình ảnh hoạt động
Hình dep
Cảnh đẹp Miền Trung
Lãnh đạo công ty