THAN ĐÁ, THAN MIỀN TRUNG, THAN KHOÁNG SẢN MIỀN TRUNG, Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung
Toggle navigation
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Lịch sử công ty
Giới thiệu chung
Ban lãnh đạo
Sơ đồ tổ chức
Điều lệ hoạt động
Danh bạ công ty
Các công ty đang nắm quyền với VCZC
Chính sách cổ tức
Chứng khoán ngày đăng ký giao dịch
Văn bản nội bộ
Sản xuất kinh doanh
SẢN PHẨM
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Công bố thông tin
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
2010
2011
2012
2013
2014
2015
TIN TỨC
Tin tức doanh nghiệp
Tin tức tập đoàn
Tin tức khác
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
HÌNH ẢNH
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Đại Hội Cổ Đông 2012
23/05/2016
TẬP ĐOÀN CN THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG-VINACOMIN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /NQ-ĐHCĐ
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 3 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG-VINACOMIN
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG-VINACOMIN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số: 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005,
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty,
Căn cứ Biên bản của Đại hội đồng cổ đông họp thường niên ngày 09/ 3/ 2012.
QUYẾT NGHỊ.
Điều 1. Thông qua các báo cáo trình Đại hội cổ đông thường niên 2012 của Công ty CP than Miền Trung-VINACOMIN với các nội dung như sau:
1.1- Thông qua báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư năm 2011.
Kết quả kinh doanh.
a) Kết quả kinh doanh và đầu tư năm 2011.
- Sản lượng than tiêu thụ
499.4
nghìn tấn ,
đạt 96,0 kế hoạch
- Tổng doanh thu:
1 052 391
triệu đồng,
đạt 138,8 kế hoạch
- Giá trị sản xuất:
116 404
triệu đồng,
đạt 167,0 kế hoạch
- Tổng chi phí trong kỳ:
88 206
triệu đồng,
đạt 157,0 kế hoạch
- Lợi nhuận trước thuế:
28 189
triệu đồng,
đạt 208,8 kế hoạch
- Tiền lương:
37 019
triệu đồng,
đạt 135,4 kế hoạch
- Thu nhập BQ:
14 348
1000 đ/ng/th,
đạt 129,1 kế hoạch
Về thực hiện các dự án đầu tư:
Năm 2011, Công ty đã thực hiện kế hoạch đầu tư như sau:
- Tổng số tiền đầu tư: 23 297 triệu đồng, đạt 175% kế hoạch;
- Về kết cấu vốn đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng cơ bản: 2 652 triệu đồng;
+ Đầu tư mua sắm thiết bị: 3 697 triệu đồng;
+ Quản lý TV, GPMB, ĐT khác: 16 948 triệu đồng.
- Về nguồn vốn:
+ Vốn khấu hao : 7 412 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 15 768 triệu đồng;
+ Quỹ môi trường: 117 triệu đồng;
1.2- Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về thực trạng quản lý kinh doanh năm 2011 của Công ty, với nội dung đánh giá như sau:
Năm 2011, Hội đồng quản trị và ban Giám đốc đã thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình; làm việc có trách nhiệm, cẩn trọng, trung thực và vì lợi ích cao nhất của Công ty.
Hoạt động quản lý, điều hành Công ty đúng pháp luật, đúng quy định của Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty được liên tục, có hiệu quả.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản trị kinh doanh, quản lý tài chính; bảo toàn và phát triển vốn; tình hình tài chính của Công ty là lành mạnh và minh bạch. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bảo đảm quyền lợi chính đáng của cổ đông và người lao động.
1.3- Thông qua báo cáo của Ban Kiểm soát về đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty. Ban Kiểm soát đánh giá:
Năm 2011, các thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty. Tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty đạt và vượt các chỉ tiêu so với Nghị quyết của Đại hội cổ đông đã đề ra.
Trong năm, Hội đồng quản trị đã thường xuyên giám sát các hoạt động của Ban Giám đốc và phối hợp với Ban Kiểm soát để chỉ đạo và điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Phối hợp chặt chẽ, thuờng xuyên với cấp uỷ Chi bộ Công ty để lãnh đạo thực hiện tốt Nghị quyết của Đại hội cổ đông. Có mối quan hệ chặt chẽ với Ban Kiểm soát và Ban Kiểm soát cũng được cung cấp đầy đủ tài liệu các cuộc họp của Hội đồng quản trị, thường xuyên cung cấp thông tin đến Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc các phòng ban quản lý góp phần hoàn thiện công tác quản lý SXKD ngày càng tốt hơn.
1.4- Thông qua báo cáo về mức phụ cấp của thành viên HĐQT, ban Kiểm soát và Thư ký Công ty.
Mức phụ cấp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Thư ký Công ty, bằng (=) hệ số lương cấp bậc 2/2 doanh nghiệp hạng I của các chức danh chuyên trách tương ứng của công ty nhà nước nhân (x) mức lương tối thiểu chung do Chỉnh Phủ quy định tại các thời điểm nhân (x) 30%.
Thông qua mức phụ cấp mà Công ty đã trả cho các chức danh năm 2011 như sau:
TT
Chức danh
Số người
Mức phụ cấp năm 2011 cho mỗi người
Số tiền
(đồng)
1
Uỷ viên HĐQT
4
18.097.000
72.388.000
2
Trưởng Ban Kiểm soát
1
18.097.000
18.097.000
3
Uỷ viên Ban Kiểm soát
2
17.151.000
34.302.000
4
Thư ký Công ty
1
17.151.000
17.151.000
Cộng
8
141.938.000
Điều 2. Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua các nội dung như sau
:
2.1- Biểu quyết thông qua Báo cáo tài chính năm 2011 với số phiếu tán thành là: 2.657.700 phiếu./ 2.657.700 phiếu chiểm:100,0 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội; gồm các chỉ tiêu chính:
a) Tổng hợp một số chỉ tiêu chính về tài sản, nguồn vốn như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối kỳ
Số đầu năm
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
100-BCĐKT
157 957 802 245
131 051 020 981
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
110-BCĐKT
8 722 325 383
38 714 337 709
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120-BCĐKT
3. Các khoản phải thu
130-BCĐKT
49 492 838 744
43 428 417 798
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139-BCĐKT
-11 070 060 874
4. Hàng tồn kho
140-BCĐKT
96 191 221 345
47 861 041 944
5. Tài sản ngắn hạn khác
150-BCĐKT
3 551 416 773
1 047 223 530
II. Tài sản dài hạn
200-BCĐKT
33 182 165 659
25 518 319 908
1. Các khoản phải thu dài hạn
210-BCĐKT
2. Tài sản cố định
220-BCĐKT
32 679 565 659
13 409 419 908
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250-BCĐKT
500 000 000
12 103 900 000
5. Tài sản dài hạn khác
260-BCĐKT
2 600 000
5 000 000
TỔNG TÀI SẢN
191 139 967 904
156 569 340 889
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
300-BCĐKT
131 207 521 037
107 243 747 039
1. Nợ ngắn hạn
310-BCĐKT
129 103 868 552
103 300 094 554
2. Nợ dài hạn
330-BCĐKT
2 103 652 485
3 943 652 485
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
400-BCĐKT
59 932 446 867
49 325 593 850
1. Vốn của chủ sở hữu
410-BCĐKT
59 541 963 765
48 874 016 037
Trong đó: vốn đầu tư của chủ sở hữu
411-BCĐKT
26 679 000 000
26 679 000 000
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430-BCĐKT
390 483 102
451 577 813
TỔNG NGUỒN VỐN
191 139 967 904
156 569 340 889
II/ Kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2011
Năm 2010
1. Tổng doanh thu
1052 391 014 824
721 979 376 889
- DT thuần về bán hàng và cung cấp D. vụ
10-BCKQKD
1039 223 645 688
716 062 453 689
- Chênh lệch (DT-GV) hàng bán nội bộ
2 327 790 862
2 660 197 595
- Doanh thu hoạt động tài chính
21-BCKQKD
10 315 055 261
3 251 964 097
- Thu nhập khác
31-BCKQKD
524 523 013
4 761 508
2. Tổng chi phí
1024 192 800 197
706 884 483 438
T.đó: Chi phí lãi vay
12 524 381 452
5 501 431 293
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
50-BCKQKD
28 198 214 627
15 094 893 451
4. Lợi nhuận sau thuế TN DN
60-BCKQKD
21 155 785 970
11 508 131 338
5. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đ/CP)
7 930
5 163
2.2- Biểu quyết thông qua Phương án phân phối lợi nhuận 2011 và mức cổ tức năm 2011 được thanh toán là:
20%,
với số phiếu tán thành là: 2.657.700 phiếu./ 2.657.700 phiếu chiểm:100,0 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội, nội dung bao gồm:
TT
Chỉ tiêu
Số tiền
(đồng)
Lợi nhuận sau thuế để trích lập các quỹ, trả cổ tức
21 155 785 970
1
Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc bổ sung vốn Đ lệ (5% LN)
1 057 789 299
2
Trả cổ tức 20% vốn điều lệ
5 335 800 000
Trong đó: + Cổ tức cổ phần vốn Nhà nước
3 742 800 000
+ Cổ tức cổ phần phổ thông (thể nhân)
1 593 000 000
3
Trích quỹ dự phòng tài chính (5% LN)
1 057 789 299
4
Lợi nhuận còn lại để lập các quỹ:
13 704 407 372
+ Quỹ đầu tư phát triển (60%)
8 222 644 422
+ Quỹ thưởng Ban quản lý, điều hành (tối đa 200 tr.đ)
200 000 000
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (còn lại)
5 281 762 950
2.3- Biểu quyết thông qua Kế hoạch kinh doanh và Đầu tư năm 2012, với số phiếu tán thành là: 2.657.700 phiếu./ 2.657.700 phiếu chiểm:100,0 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội, bao gồm nội dung chính:
a) Các chỉ tiêu chính của kế hoạch kinh doanh:
Số
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2012
1
Chỉ tiêu về sản lượng
- Thu mua
1 000 tấn
500
- Tiêu thụ
1 000 tấn
500
2
Doanh thu
Tr. đồng
923.541
3
Giá vốn hàng hoá bán ra
Tr. đồng
832.929
4
Giá trị sản xuất
Tr. đồng
90.612
5
Tổng chi phí trong kỳ
Tr. đồng
74.112
5.1
Chi phí trung gian
Tr. đồng
36.962
5.2
Giá trị gia tăng
Tr. đồng
37.150
- Khấu hao TSCĐ
Tr. đồng
3.000
- Tiền lương
Tr. đồng
31.850
- Bảo hiểm
Tr. đồng
1.500
- Thuế trong giá thành
Tr. đồng
800
6
Lợi nhuận
Tr. đồng
16.500
7
Nộp ngân sách
Tr. đồng
Theo quy định
8
Cổ tức
%
15 - 20
9
Lao động và thu nhập
- Lao động
Người
215
- Đơn giá TL/GTSX
Đ/1000 đ
351
- Tiền lương định mức
1000 đồng
12.345
b) Kế hoạch đầu tư (tóm tắt)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Tên công trình
Tổng số
Cơ cấu vốn
Nguồn vốn
Xây
dựng
Thiết
bị
KTCB khác
Vay TM
Khấu hao TSCĐ
ĐTPT của DN
Tổng số
29 300
11 000
800
17 500
10 000
7 300
12 000
I
Công trình chuyển tiếp
19 000
5 000
14 000
10 000
3 000
6 000
1
Xây dựng kho than Quy Nhơn
6 000
2 000
4 000
6 000
2
Xây dựng Kho than Đà Nẵng
3 000
3 000
3 000
3
Mua QSD đất lập kho than Đà Nẵng
10 000
10 000
10 000
II
Công trình khởi công
mới
10 300
6 000
800
3 500
4 300
6 000
1
Xây dựng Kho than Ninh Hoà
2 000
2 000
2 000
2
Mua xe xúc đào cho XN Nam Ngãi
800
800
800
3
Nâng cấp nền Kho than
XN than Quảng Bình
700
700
700
4
Đầu tư Kho than Krông
Ana- XN Nha Trang
800
800
800
5
Xây dựng Kho than Nam
Ngãi
6 000
2 500
3 500
6 000
2.4- Biểu quyết chọn Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tinh học Tp. Hồ Chí Minh (AISC), địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Hồ Chí Minh làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của 6 tháng đầu năm và báo cáo tài chính năm 2012 với số phiếu tán thành là: 2.657.700 phiếu./ 2.657.700 phiếu chiểm:100,0 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội
2.5- Biểu quyết thông qua việc ông
Trần Quang Lai
, Giám đốc điều hành đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty, với số phiếu tán thành là: 2.657.700 phiếu./ 2.657.700 phiếu chiểm:100,0 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Điểu 3.
Đại hội cổ đông thường niên 2012 của Công ty cổ phần than Miền Trung-VINACOMIN đã được tiến hành hợp pháp, công bằng.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2012 uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Công ty CP than Miền Trung- VINACOMIN có trách nhiệm tiến hành các công việc được thông qua trong Nghị quyết này, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của Cổ đông phù hợp với quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
- Cổ đông Công ty,
CHỦ TOẠ-CHỦ TỊCH HĐQT
- Các Thành viên HĐQT, BKS,
- Giám đốc Công ty, (đã ký)
- Các cơ quan liên quan
- Lưu HĐQT, VT
Trần Quang Lai
'
Các tin khác
Biên bản Đại hội
Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị
Tin tức
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
14/04/2023
Ban lãnh đạo công ty
01/02/2023
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
12/04/2022
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
29/09/2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
29/09/2021
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
29/09/2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
16/04/2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
11/11/2020
Danh bạ công ty
01/01/2020
Lịch sử công ty
30/05/2018
Đơn vị thành viên
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
Hình ảnh hoạt động
Hình dep
Cảnh đẹp Miền Trung
Lãnh đạo công ty