THAN ĐÁ, THAN MIỀN TRUNG, THAN KHOÁNG SẢN MIỀN TRUNG, Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung
Toggle navigation
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Lịch sử công ty
Giới thiệu chung
Ban lãnh đạo
Sơ đồ tổ chức
Điều lệ hoạt động
Danh bạ công ty
Các công ty đang nắm quyền với VCZC
Chính sách cổ tức
Chứng khoán ngày đăng ký giao dịch
Văn bản nội bộ
Sản xuất kinh doanh
SẢN PHẨM
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Công bố thông tin
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
2010
2011
2012
2013
2014
2015
TIN TỨC
Tin tức doanh nghiệp
Tin tức tập đoàn
Tin tức khác
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
HÌNH ẢNH
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Biên bản Đại hội
23/05/2016
TẬP ĐOÀN CN THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG-VINACOMIN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BB-ĐHCĐ
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 3 năm 2012
BIÊN BẢN
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG- VINACOMIN
Trụ sở chính: số 134 Phan Chu Trinh, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng,
Điện thoại: 0511- 3822970, Fax: 0511-3829129,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: 0400458027 đăng ký thay đổi lần 3 ngày 23/3/2011 do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
Đại hội cổ đông thường niên 2012 của Công ty khai mạc lúc 8 giờ 00 ngày 09 tháng 3 năm 2012, tại khách sạn PHƯƠNG ĐÔNG, 97 Phan Chu Trinh, Tp. Đà Nẵng.
1- Thành phần và chương trình Đại hội:
1.1- Thành phần:
Hội đồng quản trị có:
Ông: Trần Quang Lai- Chủ tịch HĐQT,
Ông: Nguyễn Văn Chín- Uỷ viên HĐQT,
Bà: Nguyễn Thị Anh- Uỷ viên HĐQT,
Ông: Phan Văn Thảo- Uỷ viên HĐQT.
Ban Kiểm soát có:
Ông: Phạm Xuân Phong- Trưởng Ban Kiểm soát,
Ông: Phạm Trường Bộ- Uỷ viên Ban Kiểm soát,
Ông: Trương Quang Sơn- Uỷ viên Ban Kiểm soát.
Cổ đông và đại diện cổ đông.
Sau khi kiểm tra các điều kiện tham dự Đại hội theo quy định của Điều lệ, thành phần cổ đông hiển diện như sau:
Tổng số cổ đông của Công ty là 133, trong đó số cổ đông là tổ chức: 01, số cổ đông là thể nhân: 132.
Số cổ đông đăng ký dự Đại hội là: 57 người, sở hữu và đại diện: 2.667600 cổ phần, chiếm: 99,99 % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty. Số cổ đông không uỷ quyền và không đăng ký dự họp là: 01 người, sở hữu 300 cổ phần.
(có danh sách cổ đông đăng ký dự họp và uỷ quyền dự họp kèm theo).
Tại thời điểm khai mạc, số cổ đông có mặt là: 55 người, sở hữu và đại diện 2.657.700 cổ phần, chiếm 99,6% tổng cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty.
Tỷ lệ thực hiện quyền: 01 cổ phần = 01 phiếu biểu quyết.
1.2- Chương trình Đại hội.
Đến thời điểm khai mạc, không có cổ đông hoặc nhóm cổ đông nào đề nghị bổ sung chương trình Đại hội, như vậy Đại hội đã tán thành Chương trình Đại hội do Hội đồng quản trị thông báo.
1.3- Chủ toạ và Thư ký Đại hội.
Chủ toạ Đại hội: ông Trần Quang Lai, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Ông Trần Quang Lai cử ông Đoàn Viết Chiến, Thư ký Công ty làm Thư ký Đại hội.
Như vậy, Đại hội cổ đông thường niên 2012 của Công ty CP than Miền Trung-VINACOMIN đã có đủ điều kiện để tiến hành theo quy định của Điều lệ.
2- Tóm tắt diễn biến qua các báo cáo của Đại hội.
2.1- Đại hội đã nghe ông
Võ Đức Dũng
, Phó Giám đốc Công ty báo cáo kết quả kinh doanh, đầu tư năm 2011 và kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư năm 2012.
a) Kết quả kinh doanh và đầu tư năm 2011.
- Sản lượng than tiêu thụ
499.4
nghìn tấn ,
đạt 96,0 kế hoạch
- Tổng doanh thu:
1 052 391
triệu đồng,
đạt 138,8 kế hoạch
- Giá trị sản xuất:
116 404
triệu đồng,
đạt 167,0 kế hoạch
- Tổng chi phí trong kỳ:
88 206
triệu đồng,
đạt 157,0 kế hoạch
- Lợi nhuận trước thuế:
28 189
triệu đồng,
đạt 208,8 kế hoạch
- Tiền lương:
37 019
triệu đồng,
đạt 135,4 kế hoạch
- Thu nhập BQ:
14 348
1000 đ/ng/th,
đạt 129,1 kế hoạch
b) Về thực hiện các dự án đầu tư:
Năm 2011, Công ty đã thực hiện kế hoạch đầu tư như sau:
- Tổng số tiền đầu tư: 23 297 triệu đồng,
- Về kết cấu vốn đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng cơ bản: 2 652 triệu đồng;
+ Đầu tư mua sắm thiết bị: 3 697 triệu đồng;
+ Quản lý TV, GPMB, ĐT khác: 16 948 triệu đồng.
- Về nguồn vốn:
+ Vốn khấu hao : 7 412 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 15 768 triệu đồng;
+ Quỹ môi trường: 117 triệu đồng;
- Các công trình bổ sung: Mua quyền sử dụng đất và Văn phòng Công ty, mua xe điều hành cho Xí nghiệp than Nha Trang, mua xe xúc lật cho Xí nghiệp than Nha Trang, xây nhà bán mái và tường bao tại Trạm than Chu Lai, bê tông hoá nền kho than Thuận An-Huế.
- Các công trình chưa thực hiện được là: Xây dựng Nhà làm việc của Trạm than Chu Lai do thủ tục xây dựng, chưa di dời kho than Quy Nhơn do địa phương chưa thống nhất cấp đất, chưa tiếp tục góp vốn vào Công ty CP Than- Điện Nông Sơn do tiến độ xây dựng chậm chủ đầu tư chưa yêu cầu.
b) Kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2012.
Các chỉ tiêu chính của kế hoạch kinh doanh:
Số
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2012
1
Chỉ tiêu về sản lượng
- Thu mua
1 000 tấn
500
- Tiêu thụ
1 000 tấn
500
2
Doanh thu
Tr. đồng
923.541
3
Giá vốn hàng hoá bán ra
Tr. đồng
832.929
4
Giá trị sản xuất
Tr. đồng
90.612
5
Tổng chi phí trong kỳ
Tr. đồng
74.112
5.1
Chi phí trung gian
Tr. đồng
36.962
5.2
Giá trị gia tăng
Tr. đồng
37.150
- Khấu hao TSCĐ
Tr. đồng
3.000
- Tiền lương
Tr. đồng
31.850
- Bảo hiểm
Tr. đồng
1.500
- Thuế trong giá thành
Tr. đồng
800
6
Lợi nhuận
Tr. đồng
16.500
7
Nộp ngân sách
Tr. đồng
Theo quy định
8
Cổ tức
%
15 - 20
9
Lao động và thu nhập
- Lao động
Người
215
- Đơn giá TL/GTSX
Đ/1000 đ
351
- Tiền lương định mức
1000 đồng
12.345
Kế hoạch đầu tư (tóm tắt)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Tên công trình
Tổng số
Cơ cấu vốn
Nguồn vốn
Xây
dựng
Thiết
bị
KTCB khác
Vay TM
Khấu hao TSCĐ
ĐTPT của DN
Tổng số
29 300
11 000
800
17 500
10 000
7 300
12 000
I
Công trình chuyển tiếp
19 000
5 000
14 000
10 000
3 000
6 000
1
Xây dựng kho than Quy Nhơn
6 000
2 000
4 000
6 000
2
Xây dựng Kho than Đà Nẵng
3 000
3 000
3 000
3
Mua QSD đất lập kho than Đà Nẵng
10 000
10 000
10 000
II
Công trình khởi công
mới
10 300
6 000
800
3 500
4 300
6 000
1
Xây dựng Kho than Ninh Hoà
2 000
2 000
2 000
2
Mua xe xúc đào cho XN Nam Ngãi
800
800
800
3
Nâng cấp nền Kho than
XN than Quảng Bình
700
700
700
4
Đầu tư Kho than Krông
Ana- XN Nha Trang
800
800
800
5
Xây dựng Kho than Nam
Ngãi
6 000
2 500
3 500
6 000
2.2) Đại hội nghe bà
Nguyễn Thị Anh
, Uỷ viên Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng Công ty đọc báo cáo tài chính năm 2011 đã được kiểm toán.
a) Một số chỉ tiêu tổng hợp chính về tài sản, nguồn vốn như sau:
1/Một số chỉ tiêu tổng hợp về Tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối kỳ
Số đầu năm
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
100-BCĐKT
157 957 802 245
131 051 020 981
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
110-BCĐKT
8 722 325 383
38 714 337 709
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120-BCĐKT
3. Các khoản phải thu
130-BCĐKT
49 492 838 744
43 428 417 798
- Phải thu của khách hàng
131-BCĐKT
59 771 117 340
36 606 393 792
- Trả trước cho người bán
132-BCĐKT
326 099 002
6 801 454 446
- Các khoản phải thu khác
135-BCĐKT
465 683 276
20 569 560
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139-BCĐKT
-11 070 060 874
4. Hàng tồn kho
140-BCĐKT
96 191 221 345
47 861 041 944
5. Tài sản ngắn hạn khác
150-BCĐKT
3 551 416 773
1 047 223 530
II. Tài sản dài hạn
200-BCĐKT
33 182 165 659
25 518 319 908
1. Các khoản phải thu dài hạn
210-BCĐKT
2. Tài sản cố định
220-BCĐKT
32 679 565 659
13 409 419 908
- Tài sản cố định hữu hình
221-BCĐKT
13 302 145 103
8 636 486 508
- Tài sản cố định vô hình
227-BCĐKT
19 267 096 920
4 741 733 400
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230-BCĐKT
110 323 636
31 200 000
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250-BCĐKT
500 000 000
12 103 900 000
5. Tài sản dài hạn khác
260-BCĐKT
2 600 000
5 000 000
TỔNG TÀI SẢN
191 139 967 904
156 569 340 889
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
300-BCĐKT
131 207 521 037
107 243 747 039
1. Nợ ngắn hạn
310-BCĐKT
129 103 868 552
103 300 094 554
- Vay và nợ ngắn hạn
311-BCĐKT
56 000 000 000
58 500 000 000
- Phải trả người bán
312-BCĐKT
38 508 396 477
15 252 344 282
- Người mua trả trước tiền
313-BCĐKT
1 820 380 611
378 704 205
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314-BCĐKT
2 688 984 310
2 735 678 297
- Phải trả người lao động
315-BCĐKT
8 464 912 762
10 103 122 338
- Chi phí phải trả
316-BCĐKT
217 569 044
249 917 278
- Phải trả nội bộ
317-BCĐKT
8 347 944 368
4 165 343 924
- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319-BCĐKT
2 361 048 550
2 766 917 750
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323-BCĐKT
10 694 632 430
9 148 066 480
2. Nợ dài hạn
330-BCĐKT
2 103 652 485
3 943 652 485
- Vay và nợ dài hạn
334-BCĐKT
1 525 000 000
3 415 000 000
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336-BCĐKT
387 494 630
337 494 630
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
338-BCĐKT
191 157 855
191 157 855
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
400-BCĐKT
59 932 446 867
49 325 593 850
1. Vốn của chủ sở hữu
410-BCĐKT
59 541 963 765
48 874 016 037
Trong đó: vốn đầu tư của chủ sở hữu
411-BCĐKT
26 679 000 000
26 679 000 000
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430-BCĐKT
390 483 102
451 577 813
TỔNG NGUỒN VỐN
191 139 967 904
156 569 340 889
II/ Kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2011
Năm 2010
1. Tổng doanh thu
1052 391 014 824
721 979 376 889
- DT thuần về bán hàng và cung cấp D. vụ
10-BCKQKD
1039 223 645 688
716 062 453 689
- Chênh lệch (DT-GV) hàng bán nội bộ
2 327 790 862
2 660 197 595
- Doanh thu hoạt động tài chính
21-BCKQKD
10 315 055 261
3 251 964 097
- Thu nhập khác
31-BCKQKD
524 523 013
4 761 508
2. Tổng chi phí
1024 192 800 197
706 884 483 438
T.đó: Chi phí lãi vay
12 524 381 452
5 501 431 293
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
50-BCKQKD
28 198 214 627
15 094 893 451
4. Lợi nhuận sau thuế TN DN
60-BCKQKD
21 155 785 970
11 508 131 338
5. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đ/CP)
7 930
5 163
III/ Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2011
Năm 2010
1/ Khả năng sinh lời
- Lợi nhuận / Doanh thu thuần
%
2.03
1.60
- Lợi nhuận /Vốn chủ sở hữu
%
35.53
23.55
- Lợi nhuận /Tổng tài sản
%
11.07
7.35
2 - Năng lực hoạt động
- Doanh thu thuần/ tổng tài sản
lần
5.45
4.59
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng
14.46
17.36
- Hệ số thu hồi nợ
lần
20.03
21.01
3 - Mức độ rủi ro về tài chính
- Hệ số sợ phải trả/ tổng tài sản
lần
0.69
0.68
- Hệ số sợ phải trả/ vốn CSH
lần
2.20
2.19
- Hệ số bảo toàn vốn
lần
1.22
1.11
4-Khả năng thanh tóan
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
lần
1.22
1.27
- Hệ số thanh toán nhanh
lần
0.48
0.81
- Hệ số thanh toán hiện tại
lần
0.07
0.37
2.3) Bà
Nguyễn Thị Anh
, Uỷ viên Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng Công ty đọc tờ trình về việc chọn Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tinh học Tp. Hồ Chí Minh (AISC), địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Hồ Chí Minh làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty 6 tháng đầu năm và báo cáo tài chính năm 2012.
2.4) Đại hội nghe ông:
Đoàn Viết Chiến,
Thư ký Công ty báo cáo về thù lao của thành viên HĐQT và thành viên BKS.
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên họp ngày 26/02/2009 quy định: mức phụ cấp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Thư ký Công ty, bằng (=) hệ số lương cấp bậc 2/2 doanh nghiệp hạng I của các chức danh chuyên trách tương ứng của công ty nhà nước nhân (x) mức lương tối thiểu chung do Chỉnh Phủ quy định tại các thời điểm nhân (x) 30%. Trong đó: hệ số chuyên trách áp dụng để tính phụ cấp của Chủ tịch HĐQT là 7,30. Uỷ viên HĐQT là: 6,31, của Trưởng ban Kiểm soát là 6,31. Uỷ viên BKS là 5,98. Thư ký Công ty là 5,98.
Công ty đã tiến hành trả phụ cấp năm 2011 như sau:
TT
Chức danh
Số người
Mức phụ cấp năm 2011 cho mỗi người
Số tiền
(đồng)
1
Uỷ viên HĐQT
4
18.097.000
72.388.000
2
Trưởng Ban Kiểm soát
1
18.097.000
18.097.000
3
Uỷ viên Ban Kiểm soát
2
17.151.000
34.302.000
4
Thư ký Công ty
1
17.151.000
17.151.000
Cộng
8
141.938.000
Ghi chú: năm 2011, do Chủ tịch HĐQT đã hưởng lương cơ bản theo chức danh, nên Công ty không trả phụ cấp.
2.5) Ông:
Trần Quang Lai
, Chủ tịch Hội đồng quản trị trình bày Báo cáo của Hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh của Công ty năm 2011 với nội dung chính như sau:
Năm 2011, Hội đồng quản trị và ban Giám đốc đã thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình; làm việc có trách nhiệm, cẩn trọng, trung thực và vì lợi ích cao nhất của Công ty.
Hoạt động quản lý, điều hành Công ty đúng pháp luật, đúng quy định của Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty được liên tục, có hiệu quả.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản trị kinh doanh, quản lý tài chính; bảo toàn và phát triển vốn; tình hình tài chính của Công ty là lành mạnh và minh bạch. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bảo đảm quyền lợi chính đáng của cổ đông và người lao động.
2.6) Ông
Phạm Xuân Phong
- Trưởng Ban Kiểm soát Công ty trình bày Báo cáo của ban Kiểm soát về đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty. Báo cáo đánh giá:
Năm 2011, các thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty. Tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty đạt và vượt các chỉ tiêu so với Nghị quyết của Đại hội cổ đông đã đề ra.
Trong năm, Hội đồng quản trị đã thường xuyên giám sát các hoạt động của Ban Giám đốc và phối hợp với Ban Kiểm soát để chỉ đạo và điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Phối hợp chặt chẽ, thuờng xuyên với cấp uỷ Chi bộ Công ty để lãnh đạo thực hiện tốt Nghị quyết của Đại hội cổ đông. Có mối quan hệ chặt chẽ với Ban Kiểm soát và Ban Kiểm soát cũng được cung cấp đầy đủ tài liệu các cuộc họp của Hội đồng quản trị, thường xuyên cung cấp thông tin đến Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc các phòng ban quản lý góp phần hoàn thiện công tác quản lý SXKD ngày càng tốt hơn.
2.7) Ông
Trần Quang Lai
, Chủ tịch Hội đồng quản trị trình Đại hội về phương án phân phối lợi nhuận và mức cổ tức được chia năm 2011. Phương án đề xuất như sau:
TT
Chỉ tiêu
Số tiền
(đồng)
Lợi nhuận sau thuế để trích lập các quỹ, trả cổ tức
21 155 785 970
1
Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc bổ sung vốn Đ lệ (5% LN)
1 057 789 299
2
Trả cổ tức 20% vốn điều lệ
5 335 800 000
Trong đó: + Cổ tức cổ phần vốn Nhà nước
3 742 800 000
+ Cổ tức cổ phần phổ thông (thể nhân)
1 593 000 000
3
Trích quỹ dự phòng tài chính (5% LN)
1 057 789 299
4
Lợi nhuận còn lại để lập các quỹ:
13 704 407 372
+ Quỹ đầu tư phát triển (60%)
8 222 644 422
+ Quỹ thưởng Ban quản lý, điều hành (tối đa 200 tr.đ)
200 000 000
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (còn lại)
5 281 762 950
3- Đại hội thảo luận, chất vấn và trả lời chất vấn.
Đại hội thảo luận và nhất trí với các Báo cáo về kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2011, Báo cáo tài chính 2011, đánh giá của Hội đồng quản trị về thực trang quản lý của Công ty, Báo cáo của Ban Kiểm soát Công ty, mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các chức danh, mức cổ tức được thanh toán năm 2011 là 20%, vv.....
Một số kiến nghị:
Khi lập dự án đầu tư cần cần khảo sát nhu cầu thực tế, khả năng thực hiện để có kế hoạch đầu tư phù hợp và ít phải bổ sung, điều chỉnh trong năm.
Đề nghị Hội đồng quản trị, Bộ máy điều hành có biện pháp tích cực nhằm giải quyết tốt hơn nợ bán hàng, nhất là nợ dây dưa.
4- Đại hội biểu quyết các nội dung :
4.1- Đại hội đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên:
- Ông: Phạm Trường Bộ - Trưởng Ban kiểm phiếu,
- Ông: Lê Quận Thoạnh - Uỷ viên,
- Ông: Nguyễn Huy Quang - Uỷ viên.
4.2- Kết quả biểu quyết.
4.2.1- Đại hội biểu quyết thông qua "Báo cáo tài chính năm 2010" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.2- Đại hội biểu quyết thông qua "Phương án phân phối lợi nhuận và mức cổ tức thanh toán năm 2011 là 20%" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.3- Đại hội biểu quyết thông qua "Kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2012" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.4- Đại hội quyết định chọn Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tinh học Tp. Hồ Chí Minh (AISC), địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Hồ Chí Minh làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty 6 tháng đầu năm và báo cáo tài chính năm 2011.
- Số cổ đông tán thành: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.5- Đại hội biểu quyết thống qua việc ông Trần Quang Lai- Giám đốc điều hành đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty, với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
5- Thông qua Biên bản Đại hội.
Ông Đoàn Viết Chiến đọc toàn văn Biên bản đại hội
Đại hội tiến hành biểu quyết thông qua Biên bản Đaị hội, kết quả:
Có: 55 người, với: 2.657.700 phiếu, chiếm 100 % tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội thống nhất toàn văn nội dung Biên bản Đại hội
Số cổ đông không tán thành: không, chiếm 0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội; lý do: không.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Thư ký Đại hội
CHỦ TỊCH
Đã ký Đã ký
Đoàn Viết Chiến
TRẦN QUANG LAI
'
Các tin khác
Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị
Đại Hội Cổ Đông 2012
Tin tức
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
14/04/2023
Ban lãnh đạo công ty
01/02/2023
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
12/04/2022
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
29/09/2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
29/09/2021
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
29/09/2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
16/04/2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
11/11/2020
Danh bạ công ty
01/01/2020
Lịch sử công ty
30/05/2018
Đơn vị thành viên
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
Hình ảnh hoạt động
Hình dep
Cảnh đẹp Miền Trung
Lãnh đạo công ty