THAN ĐÁ, THAN MIỀN TRUNG, THAN KHOÁNG SẢN MIỀN TRUNG, Công ty Than Miền Trung được thành lập năm 1976 trực thuộc Tổng Công ty cung ứng than Việt Nam, làm nhiệm vụ cung ứng than theo kế hoạch của Nhà nước cho nhu cầu sản xuất và đời sống tại khu vực miền Trung
Toggle navigation
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
Lịch sử công ty
Giới thiệu chung
Ban lãnh đạo
Sơ đồ tổ chức
Điều lệ hoạt động
Danh bạ công ty
Các công ty đang nắm quyền với VCZC
Chính sách cổ tức
Chứng khoán ngày đăng ký giao dịch
Văn bản nội bộ
Sản xuất kinh doanh
SẢN PHẨM
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Công bố thông tin
Báo cáo tài chính
Báo cáo thường niên
2010
2011
2012
2013
2014
2015
TIN TỨC
Tin tức doanh nghiệp
Tin tức tập đoàn
Tin tức khác
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
HÌNH ẢNH
LIÊN HỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG
QUAN HỆ CỔ ĐÔNG
Biên bản đại hội cổ đông 2011
23/05/2016
TẬP ĐOÀN CN THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN MIỀN TRUNG- TKV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BB-ĐHCĐ
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 3 năm 2011
BIÊN BẢN
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2011
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG- TKV
Trụ sở chính: số 134 Phan Chu Trinh, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng,
Điện thoại: 0511- 3822970, Fax: 0511-3829129,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: 0400458027 đăng ký thay đổi lần 2 ngày 16/4/2010 do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
Đại hội cổ đông thường niên 2011 của Công ty khai mạc lúc 7 giờ 30 ngày 11 tháng 3 năm 2011, tại khách sạn PHƯƠNG NAM, số: 205 Trần Phú Tp. Đà Nẵng.
1- Thành phần và chương trình Đại hội:
1.1- Thành phần:
Hội đồng quản trị có:
Ông: Trần Quang Lai- Chủ tịch HĐQT,
Ông: Nguyễn Văn Chín- Uỷ viên HĐQT,
Bà: Nguyễn Thị Anh- Uỷ viên HĐQT,
Ông: Lê Bá Đậu- Uỷ viên HĐQT,
Ông: Phan Văn Thảo- Uỷ viên HĐQT.
Ban Kiểm soát có:
Ông: Phạm Xuân Phong- Trưởng Ban Kiểm soát,
Ông: Phạm Trường Bộ- Uỷ viên Ban Kiểm soát,
Ông: Trương Quang Sơn- Uỷ viên Ban Kiểm soát.
Cổ đông và đại diện cổ đông.
Sau khi kiểm tra các điều kiện tham dự Đại hội theo quy định của Điều lệ, thành phần cổ đông hiển diện như sau:
Tổng số cổ đông của Công ty là 133, trong đó số cổ đông là tổ chức: 01, số cổ đông là thể nhân: 132.
Số cổ đông đăng ký dự Đại hội là: 67 người, sở hữu và đại diện: 2.667600 cổ phần, chiếm: 99,99 % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty. Số cổ đông không uỷ quyền và không đăng ký dự họp là: 01 người, sở hữu 300 cổ phần.
(có danh sách cổ đông đăng ký dự họp và uỷ quyền dự họp kèm theo).
Tại thời điểm khai mạc, số cổ đông có mặt là: 64 người, sở hữu và đại diện 2.657.400 cổ phần, chiếm 99,6 % tổng cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty.
Tỷ lệ thực hiện quyền: 01 cổ phần = 01 phiếu biểu quyết.
1.2- Chương trình Đại hội.
Đến thời điểm khai mạc, không có cổ đông hoặc nhóm cổ đông nào đề nghị bổ sung chương trình Đại hội.
Đại hội biểu quyết với 100% số người tham dự Đại hội tán thành Chương trình Đại hội do Hội đồng quản trị thông báo.
1.3- Chủ toạ và Thư ký Đại hội.
Chủ toạ Đại hội: ông Trần Quang Lai, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Ông Trần Quang Lai cử ông Đoàn Viết Chiến làm Thư ký Đại hội.
Như vậy, Đại hội cổ đông thường niên 2011 của Công ty CP than Miền Trung-TKV đã có đủ điều kiện để tiến hành.
2- Tóm tắt diễn biến qua các báo cáo của Đại hội.
2.1- Đại hội đã nghe ông
Võ Đức Dũng
, Phó Giám đốc Công ty báo cáo kết quả kinh doanh, đầu tư năm 2010 và kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư năm 2011.
a) Kết quả kinh doanh và đầu tư năm 2010.
- Sản lượng than tiêu thụ
485
nghìn tấn ,
đạt 89,9% kế hoạch
- Doanh thu:
718 499
triệu đồng,
đạt 99,6% kế hoạch
- Giá trị sản xuất:
74 138
triệu đồng,
đạt 104,6% kế hoạch
- Tổng chi phí trong kỳ:
59 043
triệu đồng,
đạt 96,9% kế hoạch
- Lợi nhuận trước thuế:
15 095
triệu đồng,
đạt 150,9% kế hoạch
- Nộp ngân sách (số phát sinh):
11 196
triệu đồng,
- Tiền lương:
29 577
triệu đồng,
đạt 104,3% kế hoạch
- Thu nhập BQ:
11,9
triệu.đ/ng/th,
đạt 119,0% kế hoạch
Về thực hiện các dự án đầu tư:
Năm 2010, Công ty đã thực hiện kế hoạch đầu tư như sau:
- Tổng số tiền đầu tư: 7 761 triệu đồng, đạt 83,49% KH;
- Về kết cấu vốn đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng cơ bản: 6 898 triệu đồng;
+ Đầu tư mua sắm thiết bị: 832 triệu đồng;
+ Quản lý TV, GPMB, ĐT khác: 31 triệu đồng.
- Các công trình bổ sung:
+ Xây nhà chứa than XN than Nam Ngãi: 100 triệu đồng;
+ Xây tường rào và khoan giếng kho than Nha Trang: 95 triệu đồng;
+ Mua máy đào cho XN than Đà Nẵng: 832 triệu đồng.
- Các công trình chưa thực hiện được là: Xây dựng Nhà làm việc của Trạm than Chu Lai do thủ tục xây dựng, chưa di dời kho than Quy Nhơn do địa phương chưa thống nhất cấp đất, chưa tiếp tục góp vốn vào Công ty CP Than- Điện Nông Sơn do tiến độ xây dựng chậm chủ đầu tư chưa yêu cầu.
b) Kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2011.
Các chỉ tiêu chính của kế hoạch kinh doanh:
Số
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch
năm 2011
1
Than tiêu thụ
1 000 tấn
520
2
Doanh thu
Tr. đồng
750 178
3
Giá vốn hàng hoá bán ra
Tr. đồng
680 492
4
Giá trị sản xuất
Tr. đồng
69 686
5
Tổng chi phí trong kỳ
Tr. đồng
56 186
5.1
Chi phí trung gian
Tr. đồng
23 755
5.2
Giá trị gia tăng
Tr. đồng
32 431
- Khấu hao TSCĐ
Tr. đồng
3 000
- Tiền lương
Tr. đồng
27 331
- Bảo hiểm
Tr. đồng
1 500
- Thuế trong giá thành
Tr. đồng
600
6
Lợi nhuận trước thuế
Tr. đồng
13 500
8
Cổ tức
%
12-15
9
Lao động và thu nhập
- Lao động
Người
205
- Đơn giá TL/GTSX
Đ/1000 đ
392
- Tiền lương BQ/ ng/ tháng
1000 đồng
11 110
Kế hoạch đầu tư (tóm tắt)
Số
TT
Tên công trình
Tổng số
(Tr.đồng)
Cơ cấu vốn (Tr.đồng)
Xây dựng
Thiết bị
Góp vốn
Tổng số
13 267
5 350
6 300
1 617
I
Công trình chuyển tiếp
3 200
3 200
1
Di dời kho than Quy Nhơn
2 000
2 000
2
X.dựng Nhà làm việc Chu Lai
1 200
1 200
II
Công trình khởi công mới
10 067
2 150
6 300
1 617
1
X.dụng Kho than Phan Thiết- XN Nha Trang
1 000
1 000
2
X.dựng Kho than Đà Nẵng
1 000
1 000
3
Bê tông nền kho than Huế
150
150
4
Mua xe xúc lật của Nhật cho XN than Đà Nẵng
2 500
2 500
5
Xây nhà tiền chế Trạm Cam Ranh- XN N.Trang
1 500
1 500
6
Mua xe xúc cho Trạm Ninh Hoà- XN N.Trang
1 200
1 200
7
Mua xe xúc cho Trạm Phan Thiết- XN Nha Trang
700
700
8
Mua xe tải nhỏ XN Đà Nẵng
200
200
9
Mua sàng rung XN Nam Ngãi
150
150
10
Mua máy ép than trấu
50
50
11
Góp vốn vào Công ty CP Than-Điện Nông Sơn
1 617
1 617
2.2) Đại hội nghe bà
Nguyễn Thị Anh
, Uỷ viên Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng Công ty đọc báo cáo tài chính năm 2010 đã được kiểm toán.
*) Một số chỉ tiêu tổng hợp chính về tài sản, nguồn vốn như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
TÀI SẢN
I- Tài sản ngắn hạn
87 123 861 684
131 051 020 981
1- Tiền và các khoản tương đường tiền
26 287 458 974
38 714 337 709
2- Các khoản phải thu
24 982 200 331
43 428 417 798
Trong đó: Nợ khó đòi
3- Hàng tồn kho
34 945 158 846
47 861 041 944
4- Tài sản ngắn hạn khác
909 016 533
1 047 223 530
II- Tài sản dài hạn
20 852 821 181
25 518 319 908
1- Các khoản phải thu dài hạn
2- Tài sản cố định
8 841 521 181
13 409 419 908
3- Bất động sản đầu tư
4- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
12 003 900 000
12 003 900 000
5- Tài sản dài hạn khác
7 400 000
5 000 000
NGUỒN VỐN
I- Nợ phải trả
63 570 868 742
107 243 747 039
1- Nợ ngắn hạn
62 095 726 411
103 300 094 554
Trong đó: Nợ quá hạn
2- Nợ dài hạn.
1 475 142 331
3 943 652 485
II- Nguồn vốn chủ sở hữu
44 405 814 123
49 325 593 850
1- Vốn của chủ sở hữu
44 008 379 061
48 874 016 037
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
8 893 000 000
26 679 000 000
2- Nguồn kinh phí, quỹ khác
397 435 062
451 577 813
*) Một số chỉ tiêu khác.
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
1/ Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
- Lợi nhuận / DT thuần ( %)
2.79
1.60
- Lợi nhuận /Vốn chủ sở hữu (%)
44.00
23.55
2 - Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
- Hệ số sợ phải trả/ vốn CSH (Lần )
1.44
2.19
- Khả năng thanh tóan (Lần )
0.42
0.37
- Hệ số thu hồi nợ (Lần )
21.29
15.81
2.3) Đại hội nghe ông:
Đoàn Viết Chiến,
Thư ký Công ty báo cáo về thù lao của thành viên HĐQT và thành viên BKS.
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên họp ngày 26/02/2009 quy định: mức phụ cấp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Thư ký Công ty, bằng (=) hệ số lương cấp bậc 2/2 doanh nghiệp hạng I của các chức danh chuyên trách tương ứng của công ty nhà nước nhân (x) mức lương tối thiểu chung do Chỉnh Phủ quy định tại các thời điểm nhân (x) 30%. Trong đó: hệ số chuyên trách áp dụng để tính phụ cấp của Chủ tịch HĐQT là 7,30. Uỷ viên HĐQT là: 6,31, của Trưởng ban Kiểm soát là 6,31. Uỷ viên BKS là 5,98. Thư ký Công ty là 5,98.
Công ty đã tiến hành trả phụ cấp năm 2010 như sau:
TT
Chức danh
Số người
Mức phụ cấp cả năm 2010 cho mỗi người
Số tiền
(đồng)
1
Uỷ viên HĐQT
4
15 977 000
63 908 000
2
Trưởng Ban Kiểm soát
1
15 977 000
15 977 000
3
Uỷ viên Ban Kiểm soát
2
15 141 000
30 282 000
4
Thư ký Công ty
1
15 141 000
15 141 000
Cộng
8
125 308 000
Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu ba trăm lẽ tám nghìn đồng.
Ghi chú: năm 2010, do Chủ tịch HĐQT đã hưởng lương cơ bản theo chức danh, nên Công ty không trả phụ cấp.
2.4) Bà
Nguyễn Thị Anh
, Uỷ viên Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng Công ty đọc tờ trình về việc chọn Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tinh học Tp. Hồ Chí Minh (AISC), địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Hồ Chí Minh làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty 6 tháng đầu năm và báo cáo tài chính năm 2011.
2.5) Ông:
Trần Quang Lai
, Chủ tịch Hội đồng quản trị trình bày Báo cáo của Hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh của Công ty năm 2010 với nội dung chính như sau:
- Năm 2010, Hội đồng quản trị và ban Giám đốc đã thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình; làm việc có trách nhiệm, cẩn trọng, trung thực và vì lợi ích cao nhất của Công ty.
Hoạt động quản lý, điều hành Công ty đúng pháp luật, đúng quy định của Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty được liên tục, có hiệu quả.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản trị kinh doanh, quản lý tài chính; bảo toàn và phát triển vốn; tình hình tài chính của Công ty là lành mạnh và minh bạch. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bảo đảm quyền lợi chính đáng của cổ đông và người lao động.
2.6) Ông
Phạm Xuân Phong
- Trưởng Ban Kiểm soát Công ty trình bày Báo cáo của ban Kiểm soát về đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty. Báo cáo đánh giá:
Năm 2010, các thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty. Các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty đều đạt so với Nghị quyết Đại hội cổ đông đề ra. Sổ kế toán và chứng từ kế toán Công ty đã thực hiện rõ ràng, đầy đủ theo quy định.
Trong năm, Hội đồng quản trị đã thường xuyên giám sát các hoạt động của Ban Giám đốc và phối hợp với Ban Kiểm soát để chỉ đạo và điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị có mối quan hệ chặt chẽ với Ban Kiểm soát và Ban Kiểm soát cũng được cung cấp đầy đủ tài liệu các cuộc họp của Hội đồng quản trị; Ban Kiểm soát thường xuyên cung cấp thông tin đến Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các phòng ban quản lý góp phần hoàn thiện công tác quản lý SXKD ngày càng tốt hơn.
2.7) Ông
Trần Quang Lai
, Chủ tịch Hội đồng quản trị trình Đại hội về phương án phân phối lợi nhuận và mức cổ tức được chia năm 2010. Phương án đề xuất như sau:
TT
Chỉ tiêu
Số tiền
(đồng)
1
Tổng lợi nhuận trước thuế
15 094 893 451
2
Lợi nhuận sau thuế để trích lập các quỹ, trả cổ tức
11 508 131 338
2.1
Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc bổ sung vốn điều lệ (5% LN)
575 406 567
2.2
Trả cổ tức 15% vốn điều lệ
4 001 850 000
Trong đó: + Cổ tức cổ phần vốn Nhà nước
2 807 100 000
+ Cổ tức cổ phần phổ thông (thể nhân)
1 194 750 000
2.3
Trích quỹ dự phòng tài chính (5% LN)
575 406 567
2.4
Lợi nhuận còn lại để lập các quỹ
6 355 468 204
+ Quỹ đầu tư phát triển (50%)
3 177 734 102
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (50%)
2 877 734 102
+ Quỹ thưởng Ban quản lý, điều hành (4% LN, tối đa 500 tr.đ)
300 000 000
2.8- Ông
Đoàn Viết Chiến,
Thư ký Công ty báo cáo trình Đại hội thông qua việc đổi cụm từ viết tắt "
TKV
" sang "
Vinacomin
" trong tên gọi của Công ty.
Để thực hiện chủ trương của Tập đoàn và quy định tại Điều 2. của Điều lệ Công ty, Hội đồng quản trị Công ty đề nghị Đại hội đồng cổ đông xem xét và quyết định: Sửa đổi Mục a) Khoản 1. Điều 2. của Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty như sau:
Tên tiếng Việt cũ: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG-TKV
Tên tiếng Việt sau khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG- VINACOMIN.
3- Đại hội thảo luận, chất vấn và trả lời chất vấn.
Đại hội thảo luận và nhất trí với các Báo cáo về tình hình tài chính, đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các chức danh, mức cổ tức được thanh toán năm 2010 là 15%, vv..... Chủ toạ giải trình thêm về kế hoạch đầu tư năm 2011 và phương án phân phối lợi nhận năm 2010.
4- Đại hội biểu quyết các nội dung :
4.1- Đại hội đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên:
- Ông Phạm Trường Bộ- Trưởng Ban kiểm phiếu,
- Bà: Nguyễn Thị Thanh Huyền- Uỷ viên,
- Ông: Lê Quận Thoanh- Uỷ viên.
4.2- Kết quả biểu quyết.
4.2.1- Đại hội thông qua "Báo cáo tài chính năm 2010" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.2- Đại hội thông qua "Phương án phân phối lợi nhuận và mức cổ tức thanh toán năm 2010 là 15%" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.3- Đại hội thông qua "Kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2011" với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.4- Đại hội quyết định chọn Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tinh học Tp. Hồ Chí Minh (AISC), địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Hồ Chí Minh làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty 6 tháng đầu năm và báo cáo tài chính năm 2011
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.5- Đại hội thống nhất việc ông Trần Quang Lai- Giám đốc công ty đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty, với kết quả:
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
4.2.6- Đại hội quyết định sử đổi Mục a) Khoản 1. Điều 2. của Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty như sau:
Tên tiếng Việt cũ: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG-TKV
Tên tiếng Việt sau khi thay đổi:
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MIỀN TRUNG- VINACOMIN.
- Số cổ đông tán thành: 64/64 người, với: 2.657.400/ 2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
- Số cổ đông không tán thành: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
Số cổ đông có ý kiến khác: không người, với số phiếu: không, chiếm 0,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hội.
5- Thộng qua biên bản Đại hội.
Ông
Đoàn Viết Chiến
đọc toàn văn biên bản của Đại hội
Sau khi tiến hành biểu quyết thông qua Biên bản cuộc họp với kết quả: 64/64 người, với 2.657.400/2.657.400 phiếu, chiếm 100,0% tổng số phiếu biểu quyết tại Đại hôi
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày
Thư ký Đại hội
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Chủ Tọa
ĐOÀN VIẾT CHIẾN TRẦN QUANG LAI
'
Các tin khác
Nghị quyết đại hội cổ đông năm 2011
Tin tức
Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên 2023
14/04/2023
Ban lãnh đạo công ty
01/02/2023
Thông tin ứng viên BKS nhiệm kỳ 2020-2025
12/04/2022
DỰ THẢO QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY
29/09/2021
DỰ THẢO QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
29/09/2021
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ CÔNG TY
29/09/2021
Biên bản và Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên 2021
16/04/2021
Thông báo chốt danh sách Cổ đông để thực hiện quyền tham dự Đại hội Cổ đông bất thường 2020
11/11/2020
Danh bạ công ty
01/01/2020
Lịch sử công ty
30/05/2018
Đơn vị thành viên
Xí Nghiệp Than Huế
Xí Nghiệp Than Đông Hà
Xí Nghiệp Than Quy Nhơn
Xí Nghiệp Than Nam Ngãi
Xí Nghiệp Than Chu Lai
Xí Nghiệp Than Quảng Bình
Xí Nghiệp Than Đà Nẵng
Xí Nghiệp Than Nha Trang
Xí Nghiệp Than Cam Ranh
Hình ảnh hoạt động
Hình dep
Cảnh đẹp Miền Trung
Lãnh đạo công ty